Zolotraz 1mg Sun Pharma - Thuốc điều trị ung thư vú

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-07 17:15:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-587-17
Số đăng ký:
VN2-587-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên

Video

Zolotraz là thuốc có thành phần Anastrozol được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd. Thuốc Zolotraz được chỉ định dùng trong điều trị cho người bị ung thư vú. Zolotraz được cấp phép với số đăng ký là VN2-587-17 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Zolotraz.

Thông tin cơ bản về Zolotraz

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Zolotraz.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VN2-587-17.

  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Hoạt chất có trong Zolotraz

  • Anastrozol: 1mg.

Một số thông tin về thành phần của Zolotraz

  • Anastrozol là một chất ức chế men Aromatase thuộc nhóm non steroid có chọn lọc. Sự  phát triển của các tế bào ung thư vú được kích thích hoặc duy trì bởi estrogen được sản sinh từ hoạt động của men aromatase. Nhờ việc  ức chế men này của Anastrozol sẽ ngăn chặn sinh tổng hợp estrogen ở mô ngoại vi và mô ung thư. Thời gian tác dụng của Anastrozol tương đối dài, nồng độ estradiol huyết thanh giảm khoảng 70% trong vòng 24 giờ với liều dùng 1mg/lần/ngày, kể cả sau khi ngưng điều trị nồng độ vẫn duy trì 6 ngày sau đó.

Tác dụng - Chỉ định của Zolotraz

  • Ung thư vú có thụ cảm thể với hormon dương tính ở phụ nữ đã mãn kinh: Để điều trị bổ trợ giai đoạn sớm cùng phẫu thuật (có kèm hoặc không kèm xạ trị và/hoặc hóa trị liệu) hoặc để điều trị giai đoạn muộn.

Cách dùng – liều dùng của Zolotraz

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm:

        • Điều trị hỗ trợ: Anastrozol được sử dụng một mình hoặc như biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật (có hoặc không xạ trị liệu và/hoặc hóa trị liệu). Anastrozol có thể dùng ngay từ đầu hoặc thay thế cho Tamoxifen trong trường hợp bệnh nhân không dùng được tamoxifen do nguy cơ bị độc tính của tamoxifen (ví dụ: bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài...). Thử nghiệm lâm sàng cho thấy anastrozol có thể có tác dụng tốt hơn tamoxifen. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc hỗ trợ (căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng) là 5 năm.

        • Điều trị hỗ trợ kéo dài: Người ta cũng khuyên rằng sau 5 năm dùng tamoxifen làm thuốc điều trị hỗ trợ nên tiếp tục dùng anastrozol trong 2,5 năm nữa. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.

      • Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn:

        • Điều trị hàng đầu: Anastrozol được lựa chọn điều trị hàng đầu ung thư vú tiến triển còn khu trú hoặc có di căn có thụ cảm thể hormon dương tính hoặc thụ cảm thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.

        • Điều trị hàng 2: Anastrozol được sử dụng để điều trị ung thư vú vẫn tiến triển ở phụ nữ đã mãn kinh sau khi dùng tamoxifen. Mục đích của trị liệu này là kéo dài và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.

        • Suy gan nhẹ và vừa: Không cần thiết phải điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi các tác dụng phụ. Chưa có dữ liệu trên người bị suy gan nặng.

        • Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    • Cách dùng:

      • Có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Uống vào một giờ nhất định trong ngày.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Zolotraz

  • Quá mẫn với anastrozol.

  • Phụ nữ tiền mãn kinh vì chưa rõ an toàn và hiệu quả ở những người này.

Tác dụng phụ của Zolotraz

  • Rất thường gặp:

    • Tim - mạch: giãn mạch, huyết áp hạ, cơn đau thắt ngực (ở người bị thiếu máu cơ tim trước đó), thiếu máu cơ tim (ở người bị thiếu máu cơ tim trước đó).

    • Thần kinh: thay đổi tính khí, mệt mỏi, nhức đầu, trầm cảm.

    • Da: nổi mẩn.

    • Nội tiết - chuyển hóa: cơn bốc hỏa.

    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

    • Cơ - xương: nhược cơ, viêm khớp, đau khớp, đau lưng, nhức xương, loãng xương.

    • Hô hấp: viêm họng, ho tăng.

  • Thường gặp:

    • Tuần hoàn: phủ ngoại biên, đau ngực, thiếu máu cơ tim, tắc tĩnh mạch, thiếu máu não, đau thắt ngực.

    • TKTW: mất ngủ, chóng mặt, lo âu, lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ, ngủ gà, ngủ vùi.

    • Da: rụng tóc, ngứa.

    • Nội tiết - chuyển hóa: táo bón, đau bụng, ỉa chảy, chán ăn, khô miệng, khó tiêu, tăng cân, giảm cân.

    • Tiết niệu - sinh dục: nhiễm khuẩn đường niệu, viêm âm hộ âm đạo, đau vùng chậu, chảy máu âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, khô âm đạo, khí hư.

    • Huyết học; thiếu máu, giảm bạch cầu.

    • Gan: tăng enzym gan, tăng phosphatase kiềm, tăng gamma GT.

    • Tại chỗ: viêm tắc tĩnh mạch.

    • Cơ - xương: gãy xương, thoải khớp, loạn cảm, đau khớp, đau cơ, tầng trong lục.

    • Mắt: đục nhân mắt

    • Hô hấp: khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi.

    • Khác: phủ bạch huyết, nhiễm khuẩn, hội chứng cúm, tăng tiết mồ hôi, phản ứng ở khối u (khối u to lên đột ngột và gây đau, nổi mẩn, đau nhức xương, calci huyết tăng, nồng độ các chất chỉ điểm khối u tăng).

  • Ít gặp hoặc hiếm gặp:

    • Phản vệ, phù mạch, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, nhồi máu não, ung thư nội mạc tử cung, hồng ban đa dạng, đau khớp, cứng khớp, thiếu máu cơ tim, tắc động mạch phổi, tắc tĩnh mạch võng mạc, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, viêm mạch máu.

  • Chưa xác định được tần suất:

    • Tâm trạng thay đổi.

    • Chủ ý: Dùng anastrozol có nguy cơ bị ADR về xương - khớp (viêm khớp, thoái khớp, đau khớp, gãy xương) nhiều hơn dùng tamoxifen.

Tương tác

  • Không dùng đồng thời anastrozol và các thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể estrogen (tamoxifen, raloxifen).

  • Không dùng đồng thời anastrozol và estrogen vì làm giảm tác dụng của anastrozol.

Khi sử dụng Zolotraz cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Người suy gan, suy thận: Nhà sản xuất khuyến cáo không cần phải điều chỉnh liều ở người bị suy gan nhẹ tới vừa; tuy vậy, khoảng 85% anastrozol thải trừ qua chuyển hóa ở gan nên phải giám sát cẩn thận các ADR ở các bệnh nhân này. Tuy chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng. Ở Vương quốc Anh chống chỉ định dùng cho người bị suy gan vừa tới nặng. Với người bị suy thận nặng (Cla< 20 ml/phút): ở châu u, chống chỉ định dùng anastrozol; ở Hoa Kỳ, không điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận.

    • Người có lipid huyết cao (thuốc làm tăng nồng độ cholesterol toàn phần và LDL). Tác dụng của anastrozol lên chuyển hóa lipid chưa được xác định. Tuy nhiên, phải giám sát nồng độ lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân dùng anastrozol lâu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Người có tiền sử mắc thiếu máu cơ tim.

    • Người bị loãng xương. Vì anastrozol làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ chất khoáng ở xương. Do đó, trước và trong khi điều trị kéo dài phải giám sát mật độ khoáng của xương và khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống (xem phần Hướng dẫn xử trí ADR).

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai: Chưa rõ thuốc có qua nhau thai hay không. Anastrozol có thể gây độc cho thai; tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể (tính mạng bị đe dọa, không dùng được các thuốc khác hoặc thuốc khác không có tác dụng) có thể phải dùng mặc dù có nguy cơ cho thai. Phải thông báo cho bệnh nhân mang thai hoặc dự kiến mang thai trong thời gian trị liệu biết các nguy cơ của thuốc đối với thai.

    • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa hay không. Cần thận trọng khi dùng ở người mẹ cho con bú. Ở châu u chống chỉ định dùng anastrozol cho người mẹ đang cho con bú.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Zolotraz

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Zolotraz 1mg Sun Pharma - Thuốc điều trị ung thư vú chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ