Ziptum Sachet - Thuốc điều trị phế quản mãn tính hiệu quả

403,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-27 23:11:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22196-19
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói bột.
Hoạt chất:
Cefdinir 300mg.

Video

Ziptum Sachet là thuốc gì?

  • Ziptum Sachet là thuốc có chứa thành phần Cefdinir giúp bạn điều trị viêm phế quản mãn tính rất hiệu quả. Thuốc Ziptum Sachet dùng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần của Ziptum Sachet

  • Cefdinir 300mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của Ziptum Sachet

  • Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở các mức độ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.

      • Viêm phế quản mãn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae va Moraxiella catarrhalis gây ra.

      • Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.

      • Viêm họng/Viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.

      • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

      • Viêm tai giữa nặng do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.

    • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Cách dùng - Liều dùng của Ziptum Sachet

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: Sử dụng 300mg mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

      • Viêm phổi mãn tính nang: Sử dụng 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

      • Viêm xoang: Sử dụng 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

      • Viêm họng/Viêm amiđan: Sử dụng 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 5 hoặc 10 ngày.

      • Viêm da và mô mềm không biến chứng: Sử dụng 300mg mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi (Nên dùng dạng bột pha uống, vì dạng viên không phù hợp với trẻ dưới 12 tuổi):

      • Viêm tai giữa nặng: Sử dụng 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 5 tới 10 ngày hoặc 10 ngày.

      • Viém xoang nặng: Sử dụng 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

      • Viêm họng/Viêm amidan: Sử dụng 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong vòng 5 - 10 ngày.

      • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: Sử dụng 7mg/kg mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Người lớn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300mg /lần x 1 lần/ngày.

      • Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300mg).

    • Bệnh nhân thẩm tách máu: Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300mg và duy trì ở liều 7mg/kg.

Chống chỉ định của Ziptum Sachet

  • Không dùng Cefdinir cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Ziptum Sachet

  • Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:

    • Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penieillin.

    • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.

    • Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút).

    • Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.

  • Các thận trọng khác:

    • Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

    • Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trong với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.

    • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, galactose, thiếu hụt enzyme glucose-galactose, enzyme lactase Lapp hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này.

    • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân phenylceton niệu.

    • Phân nhuốm màu hơi đỏ khi dùng cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.

    • Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây choáng váng vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Ziptum Sachet

  • Rối loạn ở đường tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.

  • Choáng: Có thể gặp choáng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.

  • Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan toả, phù mạch, mày đay).

  • Rối loạn ngoài da: Có thể gặp hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng L.yell.

  • Rối loạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

  • Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE.

  • Rối loạn thận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.

  • Viêm gan đột ngội, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da: Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Các antacid (có chứa aluminum hoặc magie): Dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.

  • Probenecid: Cũng như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.

  • Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 gói bột.

Nhà sản xuất

  • Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Ziptum Sachet là bao nhiêu?

  • Ziptum Sachet hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ziptum Sachet ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ziptum Sachet tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Ziptum Sachet - Thuốc điều trị phế quản mãn tính hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ