Zinhepa Inj. - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-11 09:38:42

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22459-19
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm,
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hoạt chất:
Cefpirom

Video

Zinhepa Inj. là sản phẩm gì?

  • Zinhepa Inj. với thành phần chính Cefpirom, là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng. Zinhepa Inj. bào chế dạng bột pha tiêm, được sản xuất bởi Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Thành phần của Zinhepa Inj.

  • Cefpirom

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Zinhepa Inj.

  •  Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Cách dùng - Liều dùng Zinhepa Inj.

  • Cách dùng: Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch.

  • Liều dùng: Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.

    • Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.

    • Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.

    • Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần.

    • Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

    • Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Thông thường, điều trị cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Chống chỉ định của Zinhepa Inj

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Zinhepa Inj

  • Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng cefpirom (kết quả thường cao).

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.

  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).

  • Tránh dùng các thuốc gây táo bón.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, mất ngủ, co giật, hạ huyết áp vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Zinhepa Inj

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

    • Da: Ngoại ban.

    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.

    • Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: Ðau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.

    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.

    • Tiêu hóa: Ðau bụng, táo bón, viêm miệng.

    • Da: Ngứa, mày đay.

    • Hô hấp: Khó thở.

    • Thần kinh: Vị giác thay đổi.

    • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.

    • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.

    • Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.

    • Gan: Vàng da ứ mật.

    • Hô hấp: Hen.

    • Chuyển hóa: Giảm kali máu.

    • Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.

  • Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với cefpirom.

Tương tác 

  • Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.

  • Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.

  • Tương kỵ: Cefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ

Nhà sản xuất                        

  • Hankook Korus Pharm. Co., Ltd

Sản phẩm tương tự

Giá Zinhepa Inj. là bao nhiêu?

  • Zinhepa Inj.​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zinhepa Inj. ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zinhepa Inj.​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Zinhepa Inj. - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB