Yradan 10mg KRKA - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-22 14:08:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN- 23009-22
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong miệng.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Donepezil hydrochloride: 10mg.

Video

Yradan 10mg là thuốc được sản xuất từ thành phần Donepezil hydrochloride có số đăng ký là VN- 23009-22. Yradan 10mg có công dụng điều trị sa sút trí tuệ rất hiệu quả, được phát triển bởi KRKA,D.D., Novo Mesto. Thuốc Yradan 10mg chống chỉ định với người quá mẫn với donepezil. Khi sử dụng Yradan 10mg nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.

Thông tin cơ bản về Yradan 10mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Yradan 10mg.

  • Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong miệng.

  • Số đăng ký: VN- 23009-22.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Yradan 10mg

  • Donepezil hydrochloride: 10mg.

Một số thông tin về thành phần của Yradan 10mg

  • Donepezil hydroclorid, dẫn xuất của piperidin, là một thuốc ức chế acetylcholinesterase có tác dụng trung tâm và có thể hồi phục.

  • Thuốc là một chất đối kháng cholinesterase gắn thuận nghịch vào cholinesterase (như acetylcholinesterase) và làm bất hoạt chất này và như vậy ức chế sự thủy phân của acetylcholin. Điều này làm tăng nồng độ acetylcholin ở các synap cholinergic.

  • Hoạt tính kháng acetylcholinesterase của donepezil tương đối đặc trưng đối với acetylcholinesterase ở não so với sự ức chế của butyrylcholinesterase ở các mô ngoại biên.

Tác dụng - Chỉ định của Yradan 10mg

  • Điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già).

Cách dùng – liều dùng của Yradan 10mg

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn:

      • Liều dùng trong bệnh Alzheimer từ nhẹ đến trung bình:

        • Liều ban đầu 5 mg ngày một lần, uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

        • Nên duy trì liều 5 mg ngày một lần trong 4 - 6 tuần để có thể đánh giá đáp ứng lâm sàng ban đầu đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định.

        • Sau 4 - 6 tuần, nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày một lần.

        • Ở bệnh nhân có triệu chứng nghiêm trọng, sau ba tháng, có thể xem xét tăng thêm đến liều 23 mg ngày một lần. Cần đánh giá lại hiệu quả lâm sàng một cách đều đặn.

      • Liều dùng trong bệnh bệnh Alzheimer trung bình đến nặng:

        • Liều khởi đầu là 5 mg ngày một lần, uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

        • Liều lượng khuyến cáo tối đa là 23 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều hàng ngày 5 mg trong 4 đến 6 tuần.

        • Không nên dùng liều 23 mg mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều hàng ngày 10 mg trong ít nhất 3 tháng.

      • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng donepezil hydroclorid cho trẻ em.

      • Đối tượng khác: Không cần phải điều chỉnh liều donepezil hydroclorid ở người suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của thuốc.

    • Cách dùng:

      • Donepezil được dùng uống không cần quan tâm đến bữa ăn; thức ăn không ảnh hương đến tốc độ và mức độ hấp thu của donepezil.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Yradan 10mg

  • Quá mẫn với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Tác dụng phụ của Yradan 10mg

  • Thường gặp:

    • Mất ngủ, nhức đầu, đau, mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, tình trạng kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.

    • Tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, ngất, hạ huyết áp, rung tâm nhĩ, điện tâm đồ bất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.

    • Viêm phế quản, ho tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.

    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân nặng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày - ruột, đau răng.

    • Vết thâm tím, eczema, ngứa, ban, loét da, mày đay.

    • Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục.

    • Đi tiểu luôn, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.

    • Đụng giập, thiếu máu.

    • Tăng alkalin phosphatase.

    • Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, dáng đi khác thường, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, run, yếu ớt.

    • Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.

    • Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.

  • Ít gặp:

    • Động kinh, nhịp tim chậm, chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày - tá tràng.

  • Hiếm gặp:

    • Triệu chứng ngoại tháp.

    • Đau thắt ngực, block xoang - nhĩ, blốc dẫn truyền nhĩ-thất.

    • Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày - ruột.

    • Rối loạn chức năng gan.

Tương tác

  • Nồng độ donepezil trong huyết tương có thể tăng lên do các thuốc ức chế isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol và erythromycin, và do các thuốc ức chế isoenzym CYP2D6 như fluoxetin và quinidin.

  • Nồng độ tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân). Ngược lại, nồng độ của donepezil trong huyết tương có thể bị giảm do các chất gây cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu.

  • Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể bị giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab.

  • Donepezil có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, sucinylcholin.

  • Donepezil có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh - cơ (không khử cực).

Khi sử dụng Yradan 10mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang hoặc các bất thường khác về dẫn truyền ở tim trên tâm thất.

    • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử cơn động kinh, các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây các cơn co giật toàn thân, mặc dù cơn co giật cũng có thể do bệnh Alzheimer.

    • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen hoặc viêm phổi tắc nghẽn mạn tính, có nguy cơ bị loét dạ dày (ví dụ, trước đây đã dùng các thuốc NSAID), hoặc ở bệnh nhân bị bí tiểu.

    • Donepezil có thể làm tăng tác dụng phong bế thần kinh - cơ của các thuốc phong bế thần kinh - cơ khử cực (như sucinylcholin).

    • Không dùng donepezil cho bệnh nhân sau phẫu thuật bàng quang hoặc tiêu hóa.

    • Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện của hội chứng ác tính an thần kinh (NMS), hoặc có biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS, nên ngừng điều trị.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và co cứng cơ có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều dùng donepezil, nên cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Yradan 10mg

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • KRKA,D.D., Novo Mesto.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Yradan 10mg KRKA - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ