Voritab-200 Synmedic - Điều trị nhiễm trùng nấm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-01 16:29:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN2-370-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Voriconazol: 200mg

Video

Voritab-200 Synmedic dạng viên dùng uống, được cấu tạo từ hoạt chất Voriconazol. Có tác dụng điều trị nhiễm trùng nấm hiệu quả. Tác dụng của thành phần giúp ngăn chặn sự phát triển của nấm gây bệnh, cải thiện các triệu chứng, tạo điều kiện thuận lợi để bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe.

Thông tin cơ bản về Voritab-200 Synmedic

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Voritab-200.
  • Dạng bào chế: Viên.
  • Số đăng ký: VN2-370-15.
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Voritab-200 Synmedic

  • Voriconazol: 200mg.      

Một số thông tin về thành phần của Voritab-200 Synmedic

  • Voriconazol: điều trị nhiễm trùng nấm nghiêm trọng, thường gặp ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Chúng bao gồm nhiễm nấm Candida xâm lấn, aspergillosis xâm lấn và nhiễm trùng nấm mới.

Tác dụng - Chỉ định của Voritab-200 Synmedic

  • Điều trị nhiễm Aspergilus xâm lấn (như nhiễm nấm đầu tiên ở phổi sau đó lan sang cơ quan khác do máu).
  • Điều trị nhiễm candida - máu ở những bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính và nhiễm nấm Candida: nhiễm Candida lan tỏa ngoài da, bụng, thận, vách bàng quang, và các vết thương.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng - fluconazol (kể cả C. krusei) không đáp ứng các điều trị khác.
  • Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp. Cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

Cách dùng - liều dùng của Voritab-200 Synmedic

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Voriconazol phải uống trước hoặc sau ăn ít nhất 1 giờ.
    • Liều dùng:
      • Liều dùng cho người từ 13 tuổi trở lên: Phải khởi đầu điều trị với liều tải để đạt nồng độ trong huyết tương trong ngày đầu tiên. Liều uống như sau:
        • Liều tải cho 24 giờ đầu tiên:
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 400mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đầu tiên).
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 200mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đầu tiên).
        • Liều duy trì (sau 24 giờ đầu tiên):
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 200mg/lần x 2 lần/ngày.
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày.
        • Nhiễm Aspergilus xâm lấn, nhiễm candida nặng, nhiễm Scedosporium hoặc Fusarium:
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 200mg/lần x 2 lần/ngày.
          • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày.
      • Liều dùng cho trẻ em 2 - 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác cho dễ phân liều:
        • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị cho tới ít nhất 14 ngày sau khi hết triệu chứng hoặc sau khi nuôi cấy cho kết quả âm tính.
        • Nhiễm Candida họng: Thời gian điều trị ít nhất 14 ngày cho tới ít nhất 7 ngày sau khi hết triệu chứng.
      • Điều chỉnh liều:
        • Nếu bệnh chưa đáp ứng đầy đủ, liều duy trì có thể tăng lên 30mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 40 kg và 150mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân dưới 40kg.
        • Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều nhân dưới 40kg này thì giảm xuống 200mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 40kg và 100mg x 2 lần/ngày cho bệnh.
        • Liều cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
        • Liều cho người suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận.
        • Liều cho người suy gan: Giảm liều duy trì xuống một nửa cho người suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải (Child - Pugh class A & B). Chưa có tài liệu về điều chỉnh liều cho người suy gan nặng (Child - Pugh class C), chỉ dùng cho người suy gan nặng khi lợi ích hơn hằn rủi ro và phải giám sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc thuốc.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Voritab-200 Synmedic

  • Những người mẫn cảm với voriconazol hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi (phenobarbital, nephobarbital).
  • Không được dùng đồng thời với rifampicin, sirolimus, các barbiturate tác dụng kéo dài carbamazepin, astemizol, cisapride, terfenadin, quinidin, alkaloid cựa lõa mạch, ritonavir, efavirenz.

Tác dụng phụ của Voritab-200 Synmedic

  • Những phản ứng hay gặp: Phù ngoại biên, đau đầu, rối loạn thị giác (nhìn mờ, sợ ánh sáng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi mẩn, sốt, tăng ASAT, ALAT, alkalin phosphatas, GGT, LDH, bililubrin, creatinin - máu.
  • Những phản ứng thường gặp: Giảm hồng cầu, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu, chóng mặt, bối rối, run rẩy, kích động, dị cảm, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi, đau ngực, đau lưng, suy thận cấp, tiểu ra máu, viêm tróc da, phù mặt, nhạy cảm ánh sáng, ban sần, ngứa, phản ứng quá mẫn, vẩy nến, suy giảm kali, suy giảm calci, viêm dạ dày - tá tràng, triệu chứng giống như cúm, hạ huyết áp, tắc tĩnh mạch do huyết khối, viêm tĩnh mạch, rét run, suy nhược, viêm mũi, vàng da, vàng da tắc mật, trầm cảm, lo âu, ảo giác
  • Những phản ứng ít gặp: Kéo dài quãng QT, tăng ni tơ máu, tăng cholesterol máu, rung tâm thất, loạn nhịp tâm thất, ngất, nhịp tim nhanh hoặc chậm, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu ưa eosin, phù não, chóng mặt, rối loạn thần kinh thị giác, viêm tụy, viêm thanh quản, viêm lưỡi, khó tiêu, táo bón, viêm thận, protein niệu, hội chứng Steven - Johnson, dị ứng thuốc, viêm khớp, suy thận, phản ứng phản vệ, suy gan, viêm gan, viêm mật
  • Phản ứng hiếm gặp: Xoắn đinh, phong bế nhĩ thất, loạn nhịp nút nhĩ thất, co giật, bệnh não, triệu chứng ngoại tháp, bệnh mắt, giảm thính lực, ù tai, vô niệu, hoại tử ống thận, ban đa hình, trương lực cơ, viêm đại tràng màng giả, viêm mạch bạch huyết, mất ngủ.

Tương tác

  • Terfenadin, astemizol, cisaprid, primozid, quinidin vị nồng độ trong huyết tương của các thuốc này bị tăng có thể làm tăng quãng QT, cá biệt có thể dẫn đến xoắn định.
  • Sirolimus: Làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết tương.
  • Các barbiturat tác dụng kéo dài (phenobarbital, nephobarbital), carbamazepin, ritonavir, Rifampicin: các thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết tương của voriconazol. (rifampicin với liều 600mg/1 lần mỗi ngày làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của voriconazol 93% và 96%, theo lần lượt).
  • Alkaloid cựa lõa mạch: Voriconazol làm tăng nồng độ alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin dihydroergotamin) có thể dẫn đến ngộ độc.
  • Efavirenz: Efavirenz ức chế CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4 là những men chuyển hóa voriconazol do đó làm tăng nồng độ voriconazol trong huyết tương.
  • Điều chỉnh liều voriconazol: Khi dùng đồng thời với phenytoin hoặc rifabutin
  • Điều chỉnh liều hoặc giảm sát chặt chẽ các thuốc phối hợp: ciclosporin, tacrolimus, omeprazol, warfarin, phenytoin, rifabutin, sulphonylure, các statin, benzodiazepin, alkaloid vinca, nevirapin, các chất ức chế protease HIV (ngoại trừ indinavir và ritonavir) gồm: Nhiều thuốc, ngoài voriconazol, có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài quãng QT) amiodaron, dofetilid, pimozid, procainamid, quinin, sotalol, kháng sinh macrolid (ví dụ erythromycin), do đó trước khi dùng voriconazol cần báo cho bác sỹ biết đang dùng thuốc gì để tránh tương tác có hại.

Khi sử dụng Voritab-200 Synmedic cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Voritab-200 Synmedic?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Synmedic Laboratories.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Voritab-200 Synmedic là bao nhiêu?

  • Voritab-200 Synmedic hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Voritab-200 Synmedic ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Voritab-200 Synmedic tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Voritab-200 Synmedic - Điều trị nhiễm trùng nấm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ