Emtenof - Thuốc điều trị virus HIV hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-17 21:11:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN2-443-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Emtricitabin 200mg; Tenofovir disoproxil fumarat

Video

Emtenof là thuốc gì?

  • Emtenof  là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm HIV - 1 cho người lớn và thiếu niên từ 17 tuổi trở lên có trọng lượng trên 35kg. Emtenof được nghiên cứu và sản xuất bởi Synmedic Laboratories - Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Emtenof

  • Emtricitabin 200mg.
  • Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Emtenof

  • EMTENOF được chỉ định kết hợp với các thuốc khác (các thuốc không phải là nucleoside) để điều trị nhiễm HIV — 1 cho người lớn và thiếu niên từ 17 tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể trên 35 kg.
  • Những điều cần chú ý khi dùng EMTENOF để điều trị nhiễm HIV – 1
  • Không được dùng như một thành phần của kết hợp bộ 3 nucleosid.
  • Không được dùng đồng thời với ATRIPLA, emtricitabin, tenofovir disoproxil fumarat hoặc các thuốc có chứa lamivudin.
  • Theo kinh nghiệm, điều trị bằng EMTENOF phải dựa trên các xét nghiệm và lịch sử điều trị.

Chống chỉ định của thuốc Emtenof

  • Mẫn cảm với emtricitabin, tenoforvir hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
  • Trẻ em dưới 17 tuổi và những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể <35 kg, do đây là dạng kết hợp nên khó phân liều.
  • Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Các bà mẹ đang cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Emtenof

  • Liều dùng:
    • Liều đề nghị cho người lớn và thiếu niên từ 17 tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể trên 35 kg là một viên (200 mg emtricitabin và 300 mg tenoforvir disoproxil fumarat) một lần mỗi ngày không phụ thuộc vào bữa ăn.
    • Liều lượng cho người suy thận:
    • Ở những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải tới nặng, nồng độ trong huyết tương của emtricitabin và tenoforvir disoproxil fumarat tăng đáng kể, do đó phải điều chỉnh liều cho những người có độ thanh thải creatinin 30 -49 ml/phút.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Emtenof

  • Nhiễm acid lactic/ gan nhiễm mỡ nghiêm trọng:
    • Nhiễm acid lactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, có trường hợp tử vong, đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid, kể cả tenofovir disoproxil fumarat, một thành phần của viên EMTENOF, trong kết hợp với các thuốc kháng virus khác và thường xảy ra ở phụ nữ béo phì hoặc sử dụng lâu dài các chất nucleosid.
  • Tất cả những bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 cần phải thử viêm gan virus-B (HBV) trước khi bắt đầu điều trị với thuốc kháng virus. EMTENOF không phù hợp điều trị HIV-1 kèm với HBV. Đã có báo cáo về trường hợp bị tăng nặng nghiêm trọng viêm gan cấp tính ở bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 và HBV khi dùng emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat, và phải ngừng thuốc. Một số bệnh nhân nhiễm HBV, điều trị với emtricitabin cũng xảy ra tăng nặng viêm gan cấp tính kèm theo gan mất bù và suy gan.
  • Hội chứng phản ứng miễn dịch:
    • Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy miễn dịch nặng lúc khởi đầu phác đồ thuốc kết hợp kháng retrovirus (CART), phản ứng gây viêm có thể tăng lên và gây ra các tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, hoặc làm triệu chứng trầm trọng hơn. Phải giám sát những triệu chứng này trong vài tuần hoặc vài tháng điều trị đầu tiên với CART.
  • Sớm kém hiệu quả / kháng thuốc:
    • Những thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân nhiễm HIV đã cho thấy: Một số dạng kết hợp chỉ chứa 3 thuốc nucleosid ức chế men sao chép ngược (NRTI) thường tác dụng kém hơn so với dạng kết hợp 3 thuốc trong đó có 2 NRTI và một chất không phải là nucleosid ức chế men sao chép ngược hoặc là chất ức chế protease HIV-1; đặc biệt sớm kém hiệu quả hoặc kháng thuốc cũng xảy ra. Phải thận trọng khi kết hợp chỉ có 3 NRTI và cần giám sát chặt chẽ.
    • Khởi phát bệnh hoặc tăng nặng khả năng suy thận.

Sử dụng thuốc Emtenof cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Emtenof cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, bệnh nhân phải thận trọng vì chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Emtenof

  • Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm:
    • Nhiễm acid lactic/ gan nhiễm mở nghiêm trọng, giảm phospho-huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
    • Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, tăng ALT, mệt mỏi
    • Cơn cấp tính nặng của bệnh viêm gan virus B. - Khởi phát hoặc tăng nặng bệnh thận: thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần gốc (gồm cả hội chứng Fanconi) tăng creatinin, hoại tử ống thận cấp.
    • Bất thường chuyển hóa như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng-cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phi đại tuyển vú, xuất hiện hội chứng Cushing.
    • Các trường hợp giam tỷ trọng khoảng chất trong xương cũng đã được bảo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, hoặc dùng thuốc dài ngày.
    • Hội chứng miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy miễn dịch nặng lúc khởi đầu phác đồ thuốc kết hợp phản ứng gây viêm có thể tăng lên và gây ra các tình trạng lâm sàng nghỉ hoặc làm triệu chứng trầm trọng hơn. trọng.

Tương tác thuốc

  • Không được dùng đồng thời với các thuốc có chứa emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat khác (ATRILA). Do có sự giống nhau giữa emtricitabin và lamivudin, EMTENOF không được dùng đồng thời với lamivudin, những thuốc có chứa lamivudin, ví dụ Combivir (lamivudin/zivudin), Epivir hoặc Epivir-HBV (lamivudin), Epzicom (abacavir sulfat/lamivudin), hoặc Trizivir (abacavir sulfat/lamivudin/zidovudin). EMTENOF không được dùng đồng thời với adeforvir dipivoxil.
  • Didanosin: Không được dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với didanosin vì việc dùng chung này gây tăng nồng độ didanosin, điều này có thể dẫn đến tăng các tác dụng không mong muốn có liên quan đến didanosin như viêm tụy, viêm dây thần kinh ngoại biên (kiến bò, nóng rát, tê hoặc đau ở bàn tay, bàn chân). Khi bắt buộc phải sử dụng kết hợp này cần giám sát chặt chẽ và giảm liều didanosin xuống 250 mg để giảm nồng độ didanosin trong huyết thanh và giảm độc tính. Tuy nhiên cần lưu ý rằng dù giảm liều khả năng viêm tụy vẫn có thể xảy ra.
  • Các thuốc thải trừ qua đường thận: Do emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat chủ yếu được thải trừ qua thận, việc dùng đồng thời EMTENOF với các thuốc thải trừ qua thận làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh sự bài tiết chủ động qua ống thận.
  • Các thuốc gây độc cho thận: Phải tránh dùng EMTENOF đồng thời hoặc gần với các thuốc gây độc cho thận, như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.
  • Tacrolimus được cho là ảnh hưởng đến chức năng thận, do đó phải giám sát chặt chẽ khi dùng kết hợp tacrolimus với tenofovir disoproxil fumarat.
  • Aluzanavir Atazanavir làm tăng nồng độ tenofovir disoproxil fumarat, phải giảm sát chức năng thận Lo /Ritonavir: làm tăng nồng độ tenofovir disoproxil fumarat, phải giảm sát chức năng thận Darunavir Ritonavir: làm tăng nồng độ tenofovir disoproxil fumarat. phải giảm sát chặt chẽ chức năng thận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Synmedic Laboratories.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Emtenof là bao nhiêu?

  • Emtenof đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Emtenof ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Emtenof tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Emtenof - Thuốc điều trị virus HIV hiệu quả của Ấn Độ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ