Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) - Thuốc điều trị tăng huyết áp

462,300 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-19 23:33:58

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34795-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 5 ống x 4ml, hộp 10 vỉ x 5 ống
Hoạt chất:
Furosemid

Video

Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) được cấu tạo từ dược chất Furosemid - thuộc nhóm lợi tiểu quai. Do đó, thuốc mang lại hiệu quả cao trong điều trị các triệu chứng phù, tăng huyết áp, thiểu niệu,... Thuốc này dùng được cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thông tin cơ bản về Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Vinzix 40mg/4ml.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Số đăng ký: VD-34795-20.
  • Quy cách: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 4ml, Hộp 10 vỉ x 5 ống x 4ml, hộp 10 vỉ x 5 ống.

Hoạt chất có trong Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Furosemid.      

Một số thông tin về thành phần của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Furosemid:
    • Là hoạt chất lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
    • Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Tác dụng - Chỉ định của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Chỉ định điều trị: 
    • Phù ở người lớn và trẻ em liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận trong đó có hội chứng thận hư.
    • Tăng huyết áp ở người lớn, sử dụng đơn độc hoặc dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác.
    • Thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận.
    • Tăng calci huyết.

Cách dùng - liều dùng của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng
      • Thuốc dùng đường uống.
    • Liều dùng
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
        • Điều trị phù: Liều ban đầu thông thường là 40 mg hàng ngày vào buổi sáng. Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài khoảng 4 giờ. Liều duy trì là 20 mg mỗi ngày hoặc 40 mg cách ngày. Trong trường hợp phù nặng có thể tăng liều lên 80 mg hàng ngày.
        • Điều trị tăng huyết áp: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, hai lần mỗi ngày. Nếu chưa có đáp ứng lâm sàng, liều có thể tăng lên 40 mg, hai lần mỗi ngày.  
        • Điều trị tăng calci huyết: Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế khác phù hợp hơn nên được sử dụng cho đối tượng này.
      • Người cao tuổi: Việc thải trừ thuốc được diễn ra chậm hơn. Do đó, cần điều chỉnh liều để đáp ứng được yêu cầu điều trị.
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết: Cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Với Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) tình trạng phù, tăng calci huyết sẽ nhanh chóng được kiểm soát. Đồng thời, làm giảm chỉ số huyết áp và ổn định ở mức an toàn; đảm bảo bệnh nhân không gặp những biến chứng nguy hiểm. 

Chống chỉ định của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Quá mẫn với furosemid và các dẫn chất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Vô niệu và suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút cho mỗi 1,73 m2 cơ thể) và suy thận do ngộ độc các tác nhân gây độc cho thận và/hoặc gan.
  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Tình trạng tiền hôn mê/Hôn mê liên quan đến xơ gan hoặc bệnh não.
  • Bệnh Addison.
  • Nhiễm độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu, giảm thể tích máu, giảm clo huyết, creatinin tăng, ure máu tăng.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).
  • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.

Tương tác

  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid hạ kali máu làm tăng nguy cơ độc tính trên tim.
  • Thuốc chống loạn nhịp bao gồm amiodaron, disopyramid, flecanaid, sotalol tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.
  • Thuốc liên quan đến kéo dài khoảng QT: Độc tính trên tim có thể tăng lên do hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu gây ra bởi furosemid.
  • Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ độc tính trên tim.

Khi sử dụng Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Hạ huyết áp và/hoặc giảm thể tích máu, rối loạn cân bằng acid – base: Những triệu chứng này nên được điều trị trước khi sử dụng furosemid. Hạ huyết áp với các triệu chứng như chóng mặt, ngất xỉu hoặc mất ý thức có thể xảy ra ở bệnh nhân đang được điều trị với furosemid, đặc biệt là với người già.
    • Cần điều chỉnh liều với những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Khả năng gây quái thai và ảnh hưởng trên phôi của furosemid ở người chưa được biết rõ. Có rất ít bằng chứng về sự an toàn khi sử dụng furosemid liều cao trong thời kỳ thai nghén, mặc dù trên động vật cho thấy không có tác dụng độc hại. Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích cho bệnh nhân lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
    • Thời kỳ cho con bú: Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết hoặc đi vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Làm gì khi quá liều Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm)?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.
  • Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Vinzix&VD-29913-18         

Sản phẩm tương tự

Giá của Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) là bao nhiêu?

  • Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Vinzix 40mg/4ml Vinphaco (tiêm) - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ