Vincomid 10mg/2ml - Thuốc điều trị cơn buồn nôn và nôn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vincomid 10mg/2ml là thuốc gì?
-
Vincomid 10mg/2ml là thuốc tiêm điều trị cơn buồn nôn và nôn do tác dụng sau phẫu thuật hoặc ảnh hưởng của thuốc xạ trị hoặc do cơn đau nửa đầu cấp tính. Thuốc có thể dùng điều trị cho người lớn, người cao tuổi, trẻ em trên 1 tuổi và bệnh nhân suy gan, suy thận.
Thành phần của thuốc Vincomid 10mg/2ml
-
Metoclopramid hydroclorid: 10mg
-
Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm): vừa đủ 2ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Công dụng - chỉ định của Vincomid 10mg/2ml
-
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
-
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
-
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Chống chỉ định của Vincomid 10mg/2ml
-
Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
-
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
-
Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
-
Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
-
Parkinson.
-
Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
-
Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
-
Trẻ dưới 1 tuổi, do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Cách dùng - Liều dùng Vincomid 10mg/2ml
-
Người lớn:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
-
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
-
Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
-
-
Trẻ em từ 1 -18 tuổi:
-
Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày
-
-
Người cao tuổi:
-
Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.
-
-
Suy thận:
-
Thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin< 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
-
Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.
-
-
Suy gan: Suy gan nặng: nên giảm liều dùng xuống 50%.
Lưu ý khi sử dụng Vincomid 10mg/2ml
-
Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
-
Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó,không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
-
Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc có các biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
-
Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan tới thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ khi sử dụng Vincomid 10mg/2ml
-
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
-
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao gồm: rối loạn ngoại tháp, rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
-
Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Digoxin:Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chế nồng độ digoxin huyết tương.
-
Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin đăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
-
Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinestearase huyết tương).
-
Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
-
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử lý:
-
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do qua liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.
-
Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 ống 2ml.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Sản phẩm tương tự
Giá Vincomid 10mg/2ml là bao nhiêu?
- Vincomid 10mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Vincomid 10mg/2ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Vincomid 10mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Vincomid 10mg/2ml - Thuốc điều trị cơn buồn nôn và nôn hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này