Vezyx - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-06 11:37:19

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28923-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Levocetirizin 5mg

Video

Vezyx là thuốc gì?

  • Vezyx với hoạt chất chứa 5mg chất Levocetirizin, có tác dụng làm giảm nhanh chóng tình trạng: sổ mũi, ngứa mắt, nghẹt mũi, hắt hơi,... của viêm mũi dị ứng. Đồng thời, làm dịu da, giảm ngứa, sưng nề và các triệu chứng khác của bệnh mề đay. Thuốc có dạng viên nén, dùng được cho cả trẻ em và người lớn với liều lượng theo độ tuổi và mức độ bệnh lý. 

Thành phần của Vezyx

  • Levocetirizin 5mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Vezyx

  • Được chỉ định để:
    • Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
    • Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.  

Cách dùng - Liều dùng của Vezyx

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên):
      • Liều khuyến cáo là 5 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em từ 6 -11 tuổi: Dùng 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5 mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5 mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.
      • Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
      • Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
        • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCr] = 50-80 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ngày.
        • Suy thận vừa (ClCr =30-50 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) mỗi 2 ngày.
        • Suy thận nặng (ClCr =10-30 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3-4 ngày).
        • Suy thận giai đoạn cuối (ClCr. < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.
    • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
      • Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng đường uống, nuốt viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn. 

Chống chỉ định khi dùng Vezyx

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút). 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Vezyx

  • Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
  • Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngưng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Thông tin thu được từ một phân tích khác cho thấy sử dụng levocetirizin 1,25 mg x 1 lần/ ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi cho kết quả nồng độ huyết tương tương tự như người lớn dùng liều 5mg x 1 lần/ngày.
  • Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
  • Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh nhân dùng levocetirizin. Bệnh nhân nên thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cần tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin.

Tác dụng phụ của Vezyx

  • Thường gặp, ADR ≥ 1/100:
    • Tâm thần: Buồn ngủ.
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
    • Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:
    • Tâm thần: Kích động.
    • Thần kinh: Dị cảm.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
    • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:
    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
    • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
    • Tim: Nhịp tim nhanh.
    • Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ -GT và bilirubin).
    • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
    • Toàn thân: Phù.
    • Xét nghiệm: Tăng cân.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
    • Miễn dịch: sốc phản vệ.
    • Tâm thần: Bệnh giật gân.
    • Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
    • Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
    • Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
    • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm. 

Tương tác của Vezyx

  • Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic
  • Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin và pseudoephedrin:
  • Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) khi dùng chung với theophylin 400 mg. Liều theophylin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.
  • Ritonavir:
    • Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.
  • Thức ăn:
    • Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Vezyx là bao nhiêu?

  • Vezyx hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vezyx ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vezyx tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Vezyx - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ