Verapime 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-16251-13
Xuất xứ:
Hy Lạp
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc bột và dung môi pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 2g và ống dung môi
Hoạt chất:
Cefepime 2g
Video
Verapime 2g là thuốc gì?
- Verapime 2g được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn, liên quan đến đường tiết niệu, đường hô hấp, da và mô mềm,... và nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác. Hoạt chất Cefepime là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng, tiêu diệt được cả các vi khuẩn đã kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Aminoglycosid. Thuốc được nhập khẩu trực tiếp tại Hy Lạp, do Demo S.A. Pharmaceutical Industry cung ứng.
Thành phần của Verapime 2g
- Cefepime 2g.
Dạng bào chế
- Thuốc bột và dung môi pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Verapime 2g
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản mạn tính, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật.
- Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Sử dụng cùng với các kháng sinh khác trên các bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu.
Cách dùng - Liều dùng của Verapime 2g
- Liều dùng:
- Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 1g hoặc 2g. Thuốc cũng được dùng bằng cách tiêm bắp sâu với liều 1 g.
- Dự phòng tiền phẫu thuật ở người lớn: liều đề nghị để phòng ngừa nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân phải mổ ruột già hoặc trực tràng như sau: tiêm truyền tĩnh mạch liều duy nhất 2 g (truyền 30 phút) trước khi mổ 60 phút. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 500mg Metronidazole ngay sau khi kết thúc truyền thuốc Verapime. Do sự tương kỵ giữa Cefepime và Metronidazol, không nên trộn lẫn hai chất này trong cùng một ống tiêm hoặc dịch truyền. Sau khi dùng Cefepime nên rửa bộ truyền dịch bằng chất lỏng tương thích trước khi truyền Metronidazol. Nếu ca mổ kéo dài hơn 12 giờ sau khi dùng liều dự phòng Verapime đầu tiên, phải dùng liều thứ 2 của Verapime, sau đó truyền metronidazol, 12 giờ sau liều dự phòng thứ nhất.
- Liều sử dụng đối với người chức năng thận bình thường:
- Người lớn và trẻ em trên 40kg:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và trung bình: Mỗi 12 giờ tiêm một liều 0,5-1g, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (Không nhiễm trùng đường tiết niệu): Tiêm liều 1 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch liều 2g sau mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuẩn rất nghiêm trọng, đe dọa tính mạng: tiêm tĩnh mạch liều 2g mỗi 8 giờ.
- Thông thường, thời gian điều trị có thể kéo dài từ 7-10 ngày, trường hợp nặng có thể kéo dài hơn.
- Điều trị theo kinh nghiệm tình trạng sốt do giảm bạch cầu, thời gian điều trị thường kéo dài từ 7 ngày trở lên cho đến khi cải thiện được bạch cầu trung tính.
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40kg:
- Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, sốt do giảm bạch cầu: cứ mỗi 8 giờ tiêm với liều 50mg/kg, điều trị trong 7-10 ngày.
- Viêm phổi, nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu: tiêm 50mg/kg mỗi 12 giờ trong khoảng 10 ngày, trong trường hợp nhiễm trùng nặng các liều cách nhau 8 giờ.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: tiêm 30mg/kg mỗi 12 giờ, có thể xem xét khoảng cách giữa các liều là 8 giờ, sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
- Người lớn và trẻ em trên 40kg:
- Liều sử dụng đối với bệnh nhân suy thận: Chú ý hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải Creatinin huyết tương.
- Cách dùng:
- Hòa dung môi pha tiêm vào lọ bột. Lắc đều để tạo dung dịch đồng nhất.
- Thuốc dùng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định khi dùng Verapime 2g
- Quá mẫn cảm với Cefepime, các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin hay bất cứ thành phần tá dược khác của thuốc (đặc biệt là L-arginine).
- Có tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ) với các kháng sinh Betalactam nào khác (Penicillin, Monobactam và Carbapenem).
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Verapime 2g
- Thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân lớn tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc ở liều thông thường đề nghị cho người lớn, có sự kéo dài rất nhỏ thời gian bán thải và độ thanh thải thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
- Do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy chú ý hiệu chỉnh liều ở những người bị suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi dễ bị suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cơ tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng: Theo dõi chặt chẽ khi dùng liều đầu tiên. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị ngay lập tức.
- Phải chú ý kiểm tra mức độ nguyên vẹn của thuốc trước khi tiêm.
- Quá trình tiêm phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế, phải đảm bảo vô khuẩn.
- Không trộn lẫn với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm và dịch truyền để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Verapime 2g
- Thường gặp:
- Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan.
- Viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền, sưng đau tại chỗ tiêm.
- Tiêu chảy.
- Phát ban da.
- Ít gặp:
- Bội nhiễm: nấm miệng, nấm âm đạo (không phổ biến).
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Nhức đầu.
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Buồn nôn, nôn.
- Ure máu tăng, creatinin máu tăng.
- Hiếm gặp:
- Đau bụng, táo bón, giãn mạch, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác, Moniliasis không đặc hiệu.
- Ngứa ở bộ phận sinh dục.
- Quá mẫn (sốc phản vệ, ớn lạnh, khó thở).
Tương tác của Verapime 2g
- Phản ứng Coombs dương tính, không có dấu hiệu tán huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với Verapime 2 lần mỗi ngày.
- Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi làm xét nghiệm tìm đường trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp định lượng Oxy hóa Glucose.
- Tương tác với kháng sinh nhóm Aminoglycosid: Amikacin kết hợp với Cefepime ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với Cefalotin.
- Tránh dùng đồng thời với Furosemid, vì dễ xảy ra nguy cơ gây điếc.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 2g và ống dung môi.
Nhà sản xuất
- Demo S.A. Pharmaceutical Industry.
Sản phẩm tương tự
Giá của Verapime 2g là bao nhiêu?
- Verapime 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Verapime 2g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Verapime 2g tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Verapime 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
90,000 đ
190,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này