Vaslor-20 - Thuốc điều trị tăng cholesterol của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-08 10:55:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110103823
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-19672-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Vaslor-20 là thuốc gì?

  • Vaslor-20 là thuốc uống, dùng để điều trị tăng cholesterol. Thành phần Atorvastatin tác dụng giúp làm giảm và kiểm soát tốt chỉ số cholesterol, đồng thời ngăn chặn nguy cơ xơ vữa động mạch và những biến chứng nguy hiểm khác có thể xảy ra. Lưu ý, để đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần kết hợp giữa việc dùng thuốc với một chế độ ăn uống khoa học. 

Thành phần của Vaslor-20

  • Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci) 20mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Vaslor-20

  • Hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.
  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh. 
  • Điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.  

Cách dùng - Liều dùng của Vaslor-20

  • Cách dùng:
    • Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20 mg, uống 1 lần/ngày. Bệnh nhân cần giảm LDL - C nhiều (> 45%) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lần/ngày. Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống 1 lần/ngày. Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân tùy theo mức độ LDL - C cơ bản, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. 
      • Dự phòng bệnh tim mạch:
        • Liều dùng khuyến nghị: 10 mg, uống 1 lần/ngày.
      • Bệnh cao cholesterol máu nguyên phát và cao lipid máu hỗn hợp:
        • Đa số bệnh nhân được kiểm soát ở liều 10 mg atorvastatin, uống 1 lần/ngày. 
      • Cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử:
        • Trong một nghiên cứu ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử, đa số bệnh nhân đáp ứng ở liều 80 mg atorvastatin: Giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp (18 - 45%).
      • Các bệnh nhi bị cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử (10 – 17 tuổi):
        • Liều dùng khởi đầu khuyến nghị: 10 mg/ngày. Liều dùng tối đa khuyến nghị là 20 mg/ngày (liều dùng trên 20 mg chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân loại này). 
      • Trẻ em:
        • Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhi được giới hạn ở liều atorvastatin lên đến 80 mg/ngày. Không có báo cáo về các bất thường sinh hóa hay trên lâm sàng ở những bệnh nhân này.
      • Người cao tuổi:
        • Không có khác biệt về tính an toàn, hiệu quả ở các bệnh nhân cao tuổi so với toàn thể bệnh nhân.
      • Bệnh nhân bị suy gan:
        • Xem phần chống chỉ định và thận trọng.
      • Bệnh nhân bị suy thận:
        • Bệnh thận không có ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương hoặc tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp của atorvastatin. Vì thế không cần phải điều chỉnh liều dùng. 

Chống chỉ định khi dùng Vaslor-20

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn bình thường trên mà không rõ nguyên nhân.
  • Bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Vaslor-20

  • Tác dụng trên gan:
    • Nên tiến hành kiểm tra chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị, định kỳ sau đó hoặc khi có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào gợi ý tổn thương gan. Nếu transaminase tăng cao gấp 3 lần so với giới hạn trên bình thường (ULN) kéo dài, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị với atorvastatin. Thận trọng khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Dự phòng đột quỵ bằng cách giảm mạnh nồng độ cholesterol (SPARCL): 
    • Nguy cơ tăng lên nhiều hơn ở bệnh nhân từng bị đột quỵ xuất huyết trước đó hoặc nhồi máu lỗ khuyết.
  • Tác động trên cơ - xương:
    • Như các thuốc ức chế HMG - CoA reductase khác, atorvastatin đôi khi có thể ảnh hưởng đến cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ, có thể tiến triển đến tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận.
  • Trẻ em:
    • Không có tác động có ý nghĩa lâm sàng trên sự phát triển và sự trưởng thành về giới tính trong một nghiên cứu kéo dài 3 năm được dựa trên đánh giá tổng thể về sự phát triển và trưởng thành, đánh giá giai đoạn tanner, đo chiều cao và cân nặng.
  • Bệnh phổi kẽ:
    • Đã có báo cáo bệnh phổi kẽ khi dùng một số statin trong một số trường hợp, đặc biệt là khi điều trị kéo dài. Biểu hiện có thể bao gồm thở dốc, ho khan và suy giảm sức khỏe nói chung (mệt mỏi, sút cân và sốt). 
  • Đái tháo đường:
    • Một số bằng chứng cho thấy các statin có thể làm tăng glucose huyết và ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao bị đái tháo đường trong tương lai, có thể làm tăng glucose huyết gây đái tháo đường. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai. 
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Atorvastatin ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng.

Tác dụng phụ của Vaslor-20

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.
    • Thần kinh: Nhức đầu.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam.
    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
    • Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn.
    • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
    • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ.
    • Mắt: Nhìn mờ.
    • Tai và mê lộ: Ù tai.
    • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
    • Gan - mật: Viêm gan.
    • Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
    • Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt, sốt.
    • Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
    • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Gan - mật: U mật.
    • Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
    • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
    • Tai và mê lộ: Giảm thính lực.
    • Gan - mật: Suy gan.
    • Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

Tương tác của Vaslor-20

  • Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các thuốc ức chế HIV protease bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir...). 
  • Các thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (như erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương. Cả amiodaron và verapamil là các chất ức chế CYP3A4 và dùng đồng thời atorvastatin có thể làm tăng nồng độ atorvastatin. 
  • Dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như efavirenz, rifampin, cỏ St John) có thể làm giảm nồng độ atorvastatin huyết tương. 
  • Các thuốc ức chế protein vận chuyển (như ciclosporin) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Khi bị quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Nên xét nghiệm chức năng gan và theo dõi CPK huyết thanh. Do atorvastatin liên kết với protein huyết tương nhiều, thẩm tách máu có thể sẽ không làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên, Hộp 10 x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Vaslor-20 là bao nhiêu?

  • Vaslor-20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vaslor-20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vaslor-20 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Vaslor-20 - Thuốc điều trị tăng cholesterol của Davipharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ