ValtimAPC 80 Ampharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
ValtimAPC 80 là thuốc được các chuyên gia của Ampharco U.S.A bào chế từ thành phần Valsartan chuyên điều trị cho người bị bệnh tim. Thuốc ValtimAPC 80 được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về ValtimAPC 80.
Thông tin cơ bản về ValtimAPC 160
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): ValtimAPC 160.
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
-
Số đăng ký: VD-35340-21.
-
Quy cách: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong ValtimAPC 160
-
Valsartan: 80mg.
Một số thông tin về thành phần của ValtimAPC 160
-
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1).Valsartan giữ mạch máu không thu hẹp, làm hạ huyết áp và cải thiện lưu lượng máu do Valsartan ngăn chặn các tác động sinh lý của angiotensin II bao gồm tác động co mạch và tiết aldosteron, bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận.
-
Khi so sánh, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE, kinase II) ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II; tuy nhiên, việc ngăn chặn hình thành angiotensin II bằng cách ức chế ACE thì không hoàn toàn vì hormon gây co mạch này có thể được hình thành qua các men khác mà thuốc ức chế ACE không ngăn chặn được.
Tác dụng - Chỉ định của ValtimAPC 160
-
Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
-
Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
-
Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.
Cách dùng – liều dùng của ValtimAPC 160
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Tăng HA: 80mg/ngày, có thể tăng tới 160 mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
-
Suy tim: khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, liều dùng cao nhất là 80 mg -160 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được.
-
Hiệu quả hạ huyết áp có thể đạt được trong vòng 2 – 4 tuần. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của ValtimAPC 160
-
Quá mẫn với các chất kháng angiotersin II receptor khác và các thành phần của thuốc.
-
Hẹp động mạch thận bất thường hai bên.
-
Phụ nữ có thai, vì vậy cần áp dụng biện pháp ngừa thai chắc chắn khi dùng thuốc.
-
Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Tác dụng phụ của ValtimAPC 160
-
Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết áp (HA), hạ HA tư thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu).
-
Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
-
Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).
Tương tác
-
Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamid. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin.
-
Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP 450.
-
Tương tác với CYP 2C8/9: Trong thử nghiệm in vitro các nghiên cứu biến dưỡng liên quan đến các enzym CYP 450 tái tổ hợp chỉ ra rằng isoenzym CYP 2C9 chịu trách nhiệm cho sự hình thành valeryl-4-hydroxy valsartan, chất biến dưỡng đầu tiên chiếm khoảng 9% liều dùng.Valsartan liên kết yếu với CYP 2C8, tuy nhiên chưa có báo cáo lâm sàng có ý nghĩa nào về tương tác này.
-
Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemid, và warfarin.
-
Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh. Nếu việc dùng đồng thời các thuốc này là cần thiết thì cần phải theo dõi kali huyết.
Khi sử dụng ValtimAPC 160 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
-
Để xa tầm tay của trẻ em
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Phụ nữ có thai: Mức độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai: Mức độ D (phân loại theo FDA): Giống như những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin, valsartan có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt. Cần áp dụng biện pháp ngừa thai chắc chắn khi dùng thuốc.
-
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
Làm gì khi quá liều ValtimAPC 160
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
-
Ampharco U.S.A.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
ValtimAPC 80 Ampharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này