Valblock 80mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Cyprus

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-04 22:23:43

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19240-15
Xuất xứ:
Cyprus
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Valsattan

Video

Valblock 80mg là sản phẩm gì?  

  • Valblock 80mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp điều trị hiệu quả tăng huyết áp, suy tim, cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim. Valblock 80mg được sản xuất bởi Medochemie Ltd. - central Factory- Cyprus.

Thành phần của Valblock 80mg

  • Valsattan 80mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Valblock 80mg

  • Tăng huyết áp:
    • Điều trị tăng huyết áp.
  • Sau nhồi máu cơ tim:
    • Valsartan được chỉ định để cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng về suy tim hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
  • Suy tim:
    • Điều trị suy tim triệu chứng ở người lớn khi bệnh nhân không thể sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc như một liệu pháp hỗ trợ cho các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khi không thể dùng thuốc chẹn beta.

Chống chỉ định của Valblock 80mg

  • Được biết quá mẫn cảm với valsartan hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật.
  • Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
    • Uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn và nên uống kèm với nước.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 80 mg ngày một lần. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần. Ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều hàng ngày đến 160 mg và tối đa 320 mg.
      • Cũng có thể dùng valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu cũng có thể làm giảm huyết áp ở những bệnh nhân này.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg, 2 lần/ngày, điều trị bằng valsartan nên được điều chỉnh thành 40 mg, 80 mg và 160 mg, 2 lần/ngày trong các tuần tiếp theo.
      • Liều đích tối đa là 160 mg, 2 lần/ngày. Nói chung, bệnh nhân được khuyến cáo đạt được mức liều 80 mg, 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa đạt được sau 3 tháng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận cần xem xét giảm liều.
      • Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim ví dụ thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, các statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời valsartan với cả thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
      • Khi đánh giá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg, 2 lần/ngày. Ở những bệnh nhân có thể dung nạp được thuốc, liều dùng có thể lên tới 80 mg và 160 mg, 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần.
      • Cần xem xét giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời.
      • Liều tối đa/ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg chia làm nhiều lần. Valsartan có thể dùng phối hợp với các thuốc điều trị suy tim khác, tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng đồng thời với cả thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc chẹn beta.
      • Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
    • Người lớn tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều.
    • Suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin >10 ml/phút.
    • Suy gan:
      • Valsartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật.
      • Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật, liều valsartan không nên vượt quá 80 mg.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em cao huyết áp:
        • Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
        • Liều khởi đầu 40 mg ngày một lần ở trẻ cân nặng dưới 35 kg và 80 mg ngày một lần ở trẻ cân nặng trên 35 kg. Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
        • Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 đến 6 tuổi chưa được thiết lập.
      • Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi suy thận:
        • Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em có thanh thải creatinin < 30 ml/phút và trẻ em thẩm tách máu chưa được thiết lập, vì vậy không khuyến cáo sử dụng valsartan ở những bệnh nhân này.
        • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin >30 ml/phút. Theo dõi chức năng thận và nồng độ kali huyết tương.
      • Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi suy gan:
        • Không có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng valsartan cho trẻ em nhẹ đến trung bình, liều valsartan không nên vượt quá 80 mg.
      • Trẻ em suy tim và sau nhồi máu cơ tim
        • Độ an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em suy tim và sau nhồi máu cơ tim chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Bệnh nhân suy chức năng thận:
    • Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về các trường hợp nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút), vì vậy nên thận trọng.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hầu như được bài tiết trong mật dưới dạng không đổi, và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
  • Bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch:
    • Ở những bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao, hiếm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điều trị bằng valsartan. Mất natri và/hoặc mất dịch cần được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận:
    • Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho 12 bệnh nhân bị tăng huyết áp do mạch máu thận thứ phát sau hẹp động mạch thận một bên không gây ra thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận, creatinin huyết thanh hoặc nitơ urê máu (BUN). Tuy nhiên, vì các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) có thể làm tăng urê máu và creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, khuyến cáo theo dõi cả hai thông số trên như là biện pháp an toàn.
  • Bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim:
    • Sử dụng valsartan ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim thường dẫn đến giảm phần nào về huyết áp, nhưng việc ngừng dùng valsartan do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn. Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ của Valblock 80mg

  • Thuốc có thể gây cho bệnh nhân một số tác dụng không mong muốn như: Nhức đầu, choáng váng, nhiễm virus; Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
  • Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không. Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa rõ valsartan được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyên dùng valsartan ở bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có các báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên người dử dụng thuốc nên thận trọng khi phải lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra chóng mặt và mệt mỏi.

Tương tác

  • Không nên phối hợp:
    • Lithi: Nồng độ lithi huyết thanh tăng có phục hồi và độc tính đã được báo cáo thấy khi sử dụng đồng thời lithi với các chất ức chế men chuyển. Không khuyến cáo sử dụng chung valsartan với lithi, nếu cần thiết phải phối hợp, nên theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali và các chất khác có thể dẫn đến tăng kali huyết.
    • Nếu cần thiết phải phối hợp valsartan với các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết, nên theo dõi nồng độ lithi huyết tương.
  • Thận trọng khi phối hợp:
    • Các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (>3 g/ngày), và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.
    • Sử dụng đồng thời chất đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm giảm hiệu quả hạ huyết áp. Ngoài ra, có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận và làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Nếu phải phối hợp, nên theo dõi chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị và bệnh nhân phải uống đủ nước trong quá trình điều trị.
  • Các tương tác khác:
    • Không có tương tác lâm sàng có ý nghĩa nào được ghi nhận giữa valsartan với các thuộc sau: cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indometacin, hydrochlorothiazid, amlodipin, glibenclamid.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều với valsartan có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, đưa đến giảm tri giác, truy tuần hoàn và/hoặc sốc.
  • Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngữa và nên xem xét việc điều chỉnh thể tích máu. Valsartan không chắc được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Medochemie Ltd. - central Factory- Cyprus.

Sản phẩm tương tự

Giá Valblock 80mg là bao nhiêu?

  • Valblock 80mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Valblock 80mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Valblock 80mg​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Valblock 80mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Cyprus hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB