V-prox 200 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn của Ấn Độ

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-08 17:15:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18007-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Cefpodoxim proxetil 200 mg

Video

V-prox 200 là sản phẩm gì?

  • V-prox 200 là thuốc dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm. Thuốc V-prox 200 sản xuất bởi Công ty Dược Zim Labratories của Ấn Độ và lưu hành ở Việt Nam với SĐK VN-18007-14.

Thành phần của V-prox 200

  • Cefpodoxim proxetil 200 mg;

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của V-prox 200

  • Công dụng:

    • Thuốc được chỉ định để chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương. Nó được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn được định danh hoặc gây ra bởi vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm cả viêm xoang. Trong viêm amidan và viêm họng. Thuốc là kháng sinh dự trữ dành riêng cho các nhiễm khuẩn tái phát hoặc mãn tính, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn mà các sinh vật gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ có khả năng kháng thuốc kháng sinh thông thường.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm viêm phế quản cấp tính, tái phát hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi do vi khuẩn.

  • Đối tượng sử dụng:

    • Vprox là một kháng sinh diệt khuẩn cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương. Nó được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn được định danh hoặc gây ra bởi vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm cả viêm xoang.

    • Trong viêm amidan và viêm họng, V-PROX là kháng sinh dự trữ dành riêng cho các nhiễm khuẩn tái phát hoặc mãn tính, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn mà các sinh vật gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ có khả năng kháng thuốc kháng sinh thông thường.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm viêm phế quản cấp tính, tái phát hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi do vi khuẩn.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm cả viêm bàng quang và viêm thận bể thận cấp tính.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime như áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, nang lông, viêm quanh móng, nhọt độc và loét.

    • Bệnh lậu – không biến chứng, viêm niệu đạo do lậu cầu.

Cách dùng - Liều dùng V-prox 200

  • Cách dùng :

    • Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn có chức năng thận bình thường:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm cả viêm xoang. Trong viêm amidan và viêm họng, V-PROX là kháng sinh dự trữ dành riêng cho các nhiễm khuẩn tái phát hoặc mãn tính, hoặc các bệnh nhiễm khuẩn mà các sinh vật gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ có khả năng kháng thuốc kháng sinh thông thường. Viêm xoang: uống 200mg lần, 2 lần/ ngày. Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên: uống 100mg/ lần, 2 lần/ ngày.

      • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Đối với nhiễm trùng đường hô hấp dưới gây ra bởi những sinh vật nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm viêm phế quản cấp tính, tái phát hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi do vi khuẩn: 100-200 mg/ lần và 2 lần/ ngày, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu:

      • Nhiễm trùng đường tiết niệu trên không biến chứng : uống 100mg / lần và 2 lần/ ngày.

      • Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng trên: uống 200mg / lần và 2 lần/ ngày.

      • Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng: uống 200mg / lần và 1 lần/ ngày.

      • Da và nhiễm trùng mô mềm: uống 200mg / lần và 2 lần/ ngày.

      • Nên uống trong bữa ăn cho sự hấp thụ tối ưu.

    • Người cao tuổi:

      • Đối với những bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường thì liều dùng không cần thay đổi.

    • Suy gan:

      • Trong trường hợp bệnh nhân suy gan thì liều dùng cũng không cần thay đổi.

    • Suy thận:

      • Liều dùng không thay đổi nếu độ thanh thải creatinin trên 40 ml / phút.

      • Nếu dưới 40 ml phút thì định liều thích hợp các nghiên cứu dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán hủy huyết tương và nồng độ đỉnh huyết tương, và do đó liều dùng phải được điều chỉnh một cách thích hợp).

Chống chỉ định của V-prox 200

  • Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng V-prox 200

  • Trước tiên yêu cầu thông tin về dị ứng với penicillin là cần thiết trước khi sử dụng cephalosporin vì dị ứng chéo với các kháng sinh penicillin xảy ra trong 5-10% các trường hợp.

  • Việc chăm sóc đặc biệt là cần thiết ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: giám sát y tế chặt chẽ được thực hiện ngay từ lần sử dụng đầu tiên. Trong trường hợp có nghi ngờ, trợ giúp y tế nên có sẵn ngay từ đầu, để đối phó với bất kỳ hình thức phản ứng nào.

  • Ở những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin khác, khả năng dị ứng chéo V-PROX nên được ghi nhớ. V- PROX không nên được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tức thời với các cephalosporin.

  • Phản ứng quá mẫn (phản vệ) quan sát với các kháng sinh beta-lactam có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong.

  • Việc điều trị phải được dừng lại khi có dấu hiệu của sự mẫn cảm với thuốc.

  • V-PROX không phải là kháng sinh ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia.

  • Trong trường hợp suy thận nặng, cần thiết phải giảm liều căn cứ vào độ thanh thải creatinin.

  • Tác dụng phụ có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn và đau bụng. Luôn luôn dùng kháng sinh một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. V-PROX có thể gây ra tiêu chảy, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh. Những tác dụng phụ có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng liều cao hơn trong thời gian dài, nên được coi là có khả năng đáng kể.

  • Sự hiện diện của C. difficile được làm rõ. Trong tất cả các trường hợp có khả năng bị viêm đại tràng, việc điều trị nên được dùng lại ngay lập tức. Chẩn đoán bằng cách soi đại tràng sigma và điều trị thay thế bằng kháng sinh chuyên biệt (vancomycin) nếu được coi là cần thiết lâm sàng. Tránh dùng các sản phẩm gây tích tụ phân. Mặc dù bất kỳ kháng sinh có thể gây ra viêm đại tràng màng giả, nhưng nguy cơ có thể cao hơn đối với các loại thuốc kháng khuẩn phổ rộng, chẳng hạn như các cephalosporin.

  • Như với tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, giảm bạch cầu, và hiếm hơn là mất bạch cầu hạt có thể xảy ra, đặc biệt là trong thời gian điều trị kéo dài. Đối với các trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần theo dõi số lượng tế bào máu và điều trị ngưng nếu xảy ra giảm bạch cầu.

  • Cephalosporin có thể được hấp thụ lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Điều này có thể gây ra một test Coombs dương tính và rất hiếm khi gây ra thiếu máu tan huyết. Đáp ứng miễn dịch chéo có thể xảy ra với penicillin vi phản ứng này.

  • Thay đổi chức năng thận đã được quan sát với các kháng sinh cùng nhóm, đặc biệt là khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như glycosides amin và/hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh. Trong những trường hợp như vậy, cần được theo dõi chức năng thận.

  • Như với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài của cefpodoxime proxetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Quần thể vi sinh vật tràng bình thường có thể được thay đổi khi dùng kháng sinh, dẫn đến việc phát triển quá mức bởi clostridia với hậu quả là viêm ruột kết màng giả. Thường xuyên đánh giá tình trạng của bệnh nhân là cần thiết và nếu nhiễm khuẩn mạnh hơn trong quá trình điều trị, cần thực hiện các biện pháp thích hợp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý vị thuốc có tác dụng phụ gây ra hoa mắt, nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Tác dụng phụ của V-prox 200

  • Tác dụng phụ có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và hiếm khi viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, bao gồm cả viêm đại tràng già mạc, buồn nôn, nôn mửa và đau bụng và phát ban, nổi mề đay và ngứa. Thay đổi chức năng thận đã được quan sát với các thuốc kháng sinh từ cùng một nhóm với Cefpodoxime, đặc biệt khi dùng đồng thời với các aminoglycosid và / hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh.

  • Thỉnh thoảng có trường hợp đã được báo cáo nhức đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược và mệt mỏi. Trường hợp hiếm hoi của các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng quá mẫn da-niêm mạc, phát ban và ngứa. Thỉnh thoảng có trường hợp phản ứng bóng nước, chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc da và ban đỏ đa dạng cũng đã được báo cáo. Tăng thoáng qua vừa phải ASAT, ALAT và phosphatases kiềm và / hoặc bilirubin.

  • Những bất thường trong các test thử có thể được giải thích là do nhiễm trùng, hiếm khi có thể vượt quá hai lần giới hạn trên và gợi ra một khả năng tổn thương gan, thường ứ mật và phần nhiều là không triệu chứng. Tăng nhẹ urê máu và creatinin cũng đã được báo cáo. Đặc biệt hiếm là sự xuất hiện của tổn thương gan và các rối loạn huyết học như giam hemoglobin, tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan. Tán huyết thiếu máu rất hiếm khi được báo cáo.

  • Như với các kháng sinh β-lactam khác, giảm bạch cầu trung tính, và hiếm hơn, mất bạch cầu hạt có thể phát triển trong quá trình điều trị với Cefpodoxime, đặc biệt nếu được đưa ra trong thời gian dài.

  • Cũng như các cephalosporin khác, đã có báo cáo hiếm hoi của phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch, phản ứng huyết thanh bệnh tật như sốt, phát ban và đau khớp

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác sản phẩm V-prox 200

  • Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh không có tương tác thuốc.

  • Các thuốc kháng histamin H2-và thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime. Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporins, Cephalosporins có khả năng tăng cường hiệu lực chống đông máu coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen.

  • Cũng như các cephalosporin khác, trường hợp cá biệt cho thấy test dương tính già Coombs đã được báo cáo.

  • Cuộc nghiên cứu đã chỉ ra rằng khả dụng sinh học giảm khoảng 30% khi viên nén cefpodoxime proxetil được dùng chung với các thuốc trung hòa pH của dạ dày hoặc ức chế tiết axit. Do đó, các loại thuốc như thuốc kháng acid dạng khoáng chất và các thuốc chẹn H2 như ranitidine, có thể gây ra sự gia tăng pH dạ dày, nên được uống từ 2 đến 3 giờ sau khi dùng viên nén cefpodoxime proxetil.

  • Sinh khả dụng tăng nếu sản phẩm được dùng trong bữa ăn.

  • Một phản ứng dương tính giá glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các phương pháp Benedict hoặc Fehling hoặc với viên test sulphate đồng, nhưng không xảy ra đối với với các xét nghiệm dựa trên các phản ứng enzyme glucose oxidase.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Dùng liều tiếp theo nếu đã sát với thời điểm của liều tiếp theo, không được dùng liều gấp đôi.

Xử trí khi quá liều

  • Trường hợp quá liều với viên nén cefpodoxime proxetil, phải có biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra. Bệnh não thường hồi phục khi nồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất    

  • Zim Laboratories Limited (Ấn Độ).

Sản phẩm tương tự

Giá V-prox 200 là bao nhiêu?

  • V-prox 200 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua V-prox 200 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua V-prox 200 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • V-prox 200 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ