Triveram 10mg/5mg/5mg Les - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Triveram 10mg/5mg/5mg là thuốc được sản xuất từ thành phần Atorvastatin, Perindopril arginin, Amlodipin có số đăng ký là VN3-160-19. Triveram 10mg/5mg/5mg có công dụng điều trị tăng huyết áp vô căn rất hiệu quả, được phát triển bởi Les Laboratoires Servier Industrie. Thuốc Triveram 10mg/5mg/5mg chống chỉ định với người Hạ huyết áp nghiêm trọng. Khi sử dụng Triveram 10mg/5mg/5mg nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.
Thông tin cơ bản về Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Triveram 10mg/5mg/5mg.
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
-
Số đăng ký: VN3-160-19.
-
Quy cách: Hộp 1 lọ 30 viên.
Hoạt chất có trong Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat 10,82mg) 10mg;
-
Perindopril arginin (tương đương Perindopril 3,395mg) 5mg;
-
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat 6,935 mg) 5mg.
Một số thông tin về thành phần của Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Atorvastatin là một chất ức chế cạnh tranh, chọn lọc HMG-CoA reductase, enzym với tỷ lệ hạn chế có vai trò chuyển 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A thành mevalonat, tiền chất của các sterol, bao gồm cả cholesterol. Các triglycerid và cholesterol tại gan được liên hợp thành các lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và được giải phóng vào huyết tương để vận chuyển đến các mô ngoại biên. Lipiprotein tỷ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được chuyển hóa chủ yếu thông qua các thụ thể có ái lực cao với LDL (LDL thụ thể).
-
Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II (Angiotensin Converting Enzyme ACE). Men chuyển, hoặc kinase, là một peptidase ngoại sinh cho phép chuyển angiotensin I thành chất gây co mạch angiotensin II cũng như gây giáng hóa chất dãn mạch bradykinin thành heptapeptid không có hoạt tính. Ức chế enzyme chuyển làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (bằng cách ức chế quá trình hồi tác âm giải phóng renin) và làm giảm bài tiết aldosteron.
-
Amlodipin là một chất ức chế dòng ion calci thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng với ion calci) và ức chế dòng ion calci qua màng vào cơ trơn tim và mạch máu.
Tác dụng - Chỉ định của Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, kết hợp với tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, như một liệu pháp điều trị thay thế ở người lớn được kiểm soát tốt với atorvastatin, perindopril và amlodipin dùng đồng thời với cùng mức liều ở dạng kết hợp.
Cách dùng – liều dùng của Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Liều thường dùng là 1 viên, uống một lần trong ngày.
-
Dạng kết hợp liều cố định không thích hợp cho điều trị ban đầu.
-
Nếu cần phải thay đổi liều, nên thay đổi liều của từng thành phần.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường …
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển nào khác hoặc các dẫn chất dihydropyridin hoặc statin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc;
-
Đang có bệnh về gan thể hoạt động hoặc tăng các transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của giá trị bình thường;
-
Trong thời kỳ có thai, trong thời gian cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp;
-
Hạ huyết áp nghiêm trọng;
-
Sốc (bao gồm cả sốc tim);
-
Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và hẹp động mạch chủ nghiêm trọng);
-
Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính;
-
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển trước đây;
-
Phù mạch di truyền hoặc vô căn;
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73m2)
-
Phối hợp sử dụng với sacubitril/valsartan,
-
Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bé mặt tích điện âm;
-
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch dáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Tác dụng phụ của Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
-
Viêm mũi họng.
-
Viêm mũi.
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu.
-
Thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH.
-
Giảm haemo- globin và giảm haematocrit.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Các phản ứng dị ứng.
-
Sốc phản vệ.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Tăng glucose máu.
-
Hạ glucose máu.
-
Hạ natri máu.
-
Tăng kali máu có hồi phục khi ngừng dùng thuốc.
-
Biếng ăn.
-
Tương tác
-
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy phong tỏa kép hệ renin- angiotensin-aldosteron bằng cách sử dụng kết hợp các thuốc ức chế enzyme chuyển, các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren liên quan đến tỷ lệ cao hơn các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với sử dụng các thuốc tác động đơn trên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Chưa có các nghiên cứu tương tác thuốc dược thực hiện với Triveram và các thuốc khác, mặc dù các nghiên cứu đã được thực hiện với atorvastatin, perindopril và amlodipine riêng lẻ. Kết quả của các nghiên cứu này được cung cấp dưới dây.
-
Một số thuốc hoặc nhóm thuốc điều trị có thể gây tăng kali máu: aliskiren, muối kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế enzyme chuyển, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các thuốc chống viêm phi steroid, heparin, các thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Kết hợp các thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali máu
Khi sử dụng Triveram 10mg/5mg/5mg cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Tác động trên gan:
-
Do có thành phần atorvastatin trong Triveram, nên định kỳ làm các xét nghiệm đánh giá chức năng gan. Bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cho thấy có rối loạn chức năng gan nên làm các xét nghiệm đánh giá chức năng gan. Bệnh nhân có tăng transaminase nên được theo dõi cho đến khi các chỉ số trồ về mức bình thường. Nếu bệnh nhân vẫn có mức transaminase tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, giảm liều atorvastatin, khuyến cáo sử dụng các thành phần riêng lẻ hoặc ngừng dùng atorvastatin. Nên thận trọng khi dùng Triveram trên bệnh nhân uống rượu nhiều và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
-
Hiếm khi các thuốc ức chế enzym chuyển liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan cấp và (đôi khi) dẫn đến tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Bệnh nhân dùng Triveram có vàng da tiến triển hoặc tăng đáng kể các enzym gan nên ngừng dùng Triveram và nên được theo dõi y tế thích hợp.
-
Thời gian bán thải của amlodipin dài hơn và diện tích dưới đường cong lớn hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; khuyến cáo về liều chưa được thiết lập. Theo dõi cẩn thận có thể được yêu cầu đối với bệnh nhân điều trị bằng Triveram và bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
-
Cần xem xét ảnh hưởng của atorvastatin, perindopril và amlodipine, chống chỉ định dùng Triveram cho bệnh nhân đang bị bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng các transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Thận trọng khi dùng Triveram cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan và bệnh nhân uống rượu nhiều và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Neu cần thay đổi liều, nên điều chỉnh liều với từng thành phần.
-
-
Tác dụng trên cơ xương: Atorvastatin, tương tự các thuốc ức chế HMG-CoA khác có thể có ảnh hưởng hiếm gặp trên cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh lý về cơ có thể tiến triển thành tiêu cơ vân, có thể đe dọa đến tính mạng, đặc trưng bởi nồng độ creatine kinase (CK) tăng cao rõ rệt (>10 lần giới hạn trên mức bình thường), có myoglobin trong máu và nước tiểu có thể dẫn đến suy thận.
-
Đo creatine kinase: Không nên do creatin kinase (CK) sau khi luyện tập thể thao hay có bất cứ nguyên nhân nào gây tăng CK bởi sẽ gây khó khăn cho việc đánh giá kết quả. Nếu nồng độ CK tăng cao có ý nghĩa so với trước điều trị (> 5 lần giới hạn trên mức bình thường), nên đo lại sau 5-7 ngày để khẳng định lại kết quả.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
Làm gì khi quá liều Triveram 10mg/5mg/5mg
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
- Les Laboratoires Servier Industrie.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Triveram 10mg/5mg/5mg Les - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này