Trioday (Tablets) Cipla - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm HIV hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Trioday (Tablets) Cipla là thuốc có công dụng điều trị nhiễm HIV hiệu quả. Thuốc được sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Thông tin cơ bản về Trioday (Tablets) Cipla
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Trioday (Tablets)
-
Dạng bào chế: Viên
-
Số đăng ký: VN3-70-18
-
Quy cách: Hộp 1 lọ 30 viên
Hoạt chất có trong Trioday (Tablets) Cipla
Mỗi viên chứa :
-
Tenofovir: 300mg
-
Lamivudine: 300mg
-
Effavirenz: 600 mg
Một số thông tin về thành phần của Trioday (Tablets) Cipla
-
Tenofovir alafenamide (viết tắt TAF, tên biệt dược thường gặp Hepbest, Teravir) là thuốc kháng virus thuộc nhóm ức chế phiên mã ngược nucleotide (nucleotide reverse transcriptase inhibitor – NtRTI) dùng điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
-
Lamivudine được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B. Đây không phải là phương pháp có thể chữa khỏi bệnh viêm gan B và không có khả năng ngăn ngừa việc truyền bệnh viêm gan B cho người khác.
-
Efavirenz 600 được chỉ định trong các trường hợp sau: Được sử dụng để điều trị HIV–1 khi kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác (HIV – vi rút có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải gọi là AIDS). Efavirenz dành cho người lớn và trẻ em ít nhất 3 tháng tuổi và nặng ít nhất 3,6 kilogram.
Tác dụng - Chỉ định của Trioday (Tablets) Cipla
-
Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudine/efavirenz) được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi.
Cách dùng – liều dùng của Trioday (Tablets) Cipla
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Viên điều trị nên được khởi đầu bởi thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV.
-
Người lớn: Liều khuyến cáo của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) là 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
-
Nên uống kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) lúc bụng đói vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz, điều này có thể tăng tần số xuất hiện các phản ứng phụ. Nên uống thuốc kết hợp liều cố định vào buổi tối để giảm các phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc kết hợp liều cố định không được dùng cho trẻ em cho đến khi có thêm các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Vì vậy, thuốc kết hợp liều cố định không được khuyến cáo cho trẻ em.
-
Người lớn tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.
-
Suy thận: Viên kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút). Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng yêu cầu điều chỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều dùng nên viên nén kết hợp liều cố định này không phù hợp.
-
Suy gan: Việc điều chỉnh liều của viên kết hợp liều cố định là không cần thiết đối với những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng trừ khi có kèm suy thận.
-
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
“Nhiễm vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) là hậu quả của nhiễm 1 trong số 2 retrovirus tương tự nhau (HIV-1 và HIV-2) chúng phá hủy tế bào lympho CD4+ và làm giảm khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào, tăng nguy cơ nhiễm trùng và ung thư.”
Chống chỉ định của Trioday (Tablets) Cipla
-
Viên kết hợp liều cố định được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn với tenofovir hoặc efavirenz hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Trioday (Tablets) Cipla
-
Dữ liệu về các tác dụng phụ của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) hiện còn hạn chế. Vì thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) có chứa tenofovir, lamivudin, và efavirenz nên các tác dụng phụ của từng thành phần thuốc này đều có thể xảy ra khi sử dụng viên thuốc kết hợp.
-
Trong nghiên cứu lâm sàng và sau khi thuốc được sử dụng rộng rãi trên thị trường, các tác dụng phụ do từng thành phần của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) trong phác đồ điều trị phối hợp kháng retrovirus được liệt kê trong bảng bên dưới theo hệ cơ quan và tần số xuất hiện tuyệt đối.
-
Tần số được xác định là rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10,000, < 1/1000) hay rất hiếm gặp (< 1/10,000) kể cả các báo cáo độc nhất, hoặc không được biết (được xác định thông qua việc khảo sát sự an toàn sau khi lưu hành và tần số không thể được ước lượng từ các dữ liệu sẵn có)
-
Trị liệu kháng retrovirus kết hợp gây ra những bất thường về chuyển hóa như tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng lactat huyết.
-
Trị liệu kháng retrovirus kết hợp gây phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng mỡ) ở những bệnh nhân HIV kể cả giảm mỡ dưới da mặt và ngoại biên, tăng mỡ trong nội tạng và trong ổ bụng, phì đại vú và sự tích tụ mỡ ở sau gáy (bướu trâu).
-
Trong 1 nghiên cứu lâm sàng được kiểm soát 144 tuần ở những bệnh nhân chưa từng dùng thuốc kháng retrovirus, so sánh tenofovir disoproxil fumarat với stavudin trong kết hợp với lamivudin và efavirenz, bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil có tỉ lệ mắc phải chứng loạn dưỡng mỡ thấp hơn có ý nghĩa so với những bệnh nhân dùng stavudin. Bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil fumarat cũng có sự tăng triglycerid béo trung bình và cholesterol tổng cộng ít hơn có ý nghĩa so với những bệnh nhân dùng stavudin.
-
Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng vào thời điểm khởi đầu trị liệu kháng retrovirus kết hợp (CART), một phản ứng viêm đối với những mầm bệnh không có triệu chứng bị bệnh hay những mầm bệnh cơ hội còn lại có thể nảy sinh.
-
Các trường hợp nhiễm acid lactic, đôi khi gây chết, thường đi kèm với chứng gan to nặng và chứng nhiễm mỡ ở gan, đã được ghi nhận khi dùng các đồng đẳng nucleosid.
-
Các trường hợp hoại tử xương đã được ghi nhận, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã được thừa nhận, đã bị HIV trước đó hoặc dùng kháng retrovirus kết hợp thời gian dài. Tần số xuất hiện chưa được biết.
-
Hội chứng phục hồi miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng vào thời điểm khởi đầu trị liệu kháng retrovirus kết hợp (CART), một phản ứng viêm đối với những mầm bệnh không có triệu chứng hay những mầm bệnh cơ hội còn lại có thể nảy sinh.
Tương tác
-
Vì kết hợp liều cố định bao gồm tenofovir, lamivudin, efavirenz, nên bất kỳ tương tác nào đã được xác định với tường thành phần riêng biệt trong đó đều có thể xảy ra với thuốc kết hợp liều cố định.
-
Các nghiên cứu về tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn: Dựa trên kết quả thực nghiệm in vitro và con đường thải trừ được biết của tenofovir, khả năng tương tác qua trung gian CYP450 của tenofovir với thuốc khác là thấp.
-
Tenofovir được bài tiết qua thận, cả sự lọc qua cầu thận và sự bài tiết chủ động qua hệ vận chuyển amino (HOAT1). Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với các thuốc khác mà cũng được bài tiết chủ động qua hệ vận chuyển anion (như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ của tenofovir hoặc các thuốc dùng chung.
-
Lamivudin có thể ức chế sự phosphoryl hóa nội bào của Zalcitabin khi hai thuốc này được dùng đồng thời. Vì thế, không nên sử dụng phối hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với zalcitabin.
-
Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với ganciclovir hoặc foscarnet tĩnh mạch.
-
Sử dụng trimethoprim/sulfamethoxazol 160mg/800mg đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) dẫn đến tăng 40% sự phơi nhiễm của lamivudin, do thành phần trimethoprim; thành phần sulfamethoxazol không tương tác. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân suy thận, không cần thiết phải điều chỉnh liều của lamivudin. Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không ảnh hưởng lên dược động học của trimethoprim hay sulfamethoxazol. Khi việc dùng đồng thời được đảm bảo, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng. Nên tránh dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với các liều cao của co-trimoxazol để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh do toxoplasma.
-
Tăng vừa phải Cmax (28%) của zidovudin đã quan sát được khi dùng cùng với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg), tuy nhiên sự phơi nhiễm toàn thân (AUC) thì không thay đổi đáng kể.
-
Sự chuyển hóa của lamivudin không liên quan đến CYP3A, sự tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống này (như các PI) là không thể xảy ra.
-
Efavirenz là một tác nhân gây cảm ứng CYP3A4 và là một chất ức chế một số isozym CYP kể cả CYP3A4. Nồng độ trong huyết tương của các hợp chất mà là chất nền của CYP3A4 có thể giảm khi dùng đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg). Sự phơi nhiễm của Efavirenz cũng có thể bị thay đổi khi được dùng với các thuốc hay thức ăn (như dịch chiết nho) mà ảnh hưởng đến hoạt động của CY3A4.
-
Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không được dùng đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid, midazolam, triazolam, pimozid, beprildil hoặc các alkaloid nấm cự gà (ví dụ, ergotamin, dihydroergotamin, ergonavin, và methylergonovin) vì ức chế sự chuyển hóa của chúng có thể dẫn đến các trường hợp nghiêm trọng, đe dọa tính mạng.
-
Các tác nhân kháng retrovirus kết hợp
-
Các chất ức chế protease:(PIs): Amprenavir: không cần thiết điều chỉnh liều nếu thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) được dùng kết hợp với amprenavir (600mg, 2 lần mỗi ngày) và ritonavir (100 hoặc 200mg, 2 lần mỗi ngày).
-
Hơn nữa, nếu thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) với amprenavir và saquinavir, vì sự phơi nhiễm đối với các PI giảm đáng kể.
-
Atazanavir: Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) và atazanavir trong sự kết hợp với ritonavir có thể dẫn đến tăng sự phơi nhiễm của efavirenz mà có thể làm cho sự dung nạp của efavirenz trở nên tệ hơn. Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) với atazanavir trong kết hợp với ritonavir liều thấp làm giảm đáng kể sự phơi nhiễm của atazanavir, cần phải điều chỉnh liều của atazanavir.
-
Indinavir: Không cần phải điều chỉnh liều của efavirenz khi thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) được dùng với indinavir hoặc indinavir/ritonavir.
-
Lopinavir/ritonavir: Khi được dùng đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) nên cân nhắc tăng 33% liều của lopinavir/ritonavir (4 viên nang/~6,5 ml, 2 lần mỗi ngày thay vì 3 viên nang/5 ml, 2 lần mỗi ngày). Cần phải thận trọng vì việc điều chỉnh liều này có thể không đủ ở một số bệnh nhân.
-
Nelfinavir: không cần điểu chỉnh liều nelfinavir được dùng kết hợp với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz).
Khi sử dụng Trioday (Tablets) Cipla cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Làm gì khi quá liều Trioday (Tablets) Cipla
-
Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
-
Cipla Ltd
Sản phẩm tương tự
Giá Trioday (Tablets) Cipla là bao nhiêu?
-
Trioday (Tablets) Cipla hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Trioday (Tablets) Cipla ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Trioday (Tablets) Cipla tại Trường Anh Pharm bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
-
Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Trioday (Tablets) Cipla - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm HIV hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này