Tacroz 0.1% - Thuốc điều trị viêm da cơ địa của Glenmark

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-19 17:03:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20284-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Kem bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10g
Hoạt chất:
Tacrolimus 0.1%kl/kl.

Video

Tacroz 0.1% là thuốc gì?

  • Tacroz 0.1% là kem bôi da điều trị bệnh viêm da cơ địa mức độ vừa đến nặng. Thuốc được dùng để điều trị bệnh tái phát hoặc dùng điều trị duy trì tối đa 6 tuần. Thuốc được dùng cho người lớn, thanh thiếu niên trên 16 tuổi theo liều lượng khuyến cáo của thuốc.

Thành phần của thuốc Tacroz 0.1%

  • Hoạt chất: Tacrolimus 0.1%kl/kl.

  • Tá dược: Parafin trắng mềm, paraíin lỏng, sáp ong trắng, parafin rắn, propylen carbonat.

Dạng bào chế

  • Kem bôi da.

Công dụng - chỉ định của Tacroz 0.1%

  • Chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên).

  • Điều trị đợt bùng phát

    • Người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên): Thuốc mỡ tacrolimus 0.1% được chỉ định để điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng ở người lớn đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống như corticosteroid dùng tại chỗ.

  • Điều trị duy trì

    • Điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng để phòng đợt bùng phát và kéo dài khoảng thời gian không có đợt bùng phát ở bệnh nhân có tần suất phát bệnh cao (ví dụ xảy ra 4 lần hoặc nhiều hơn mỗi năm) có đáp ứng ban đầu với tối đa 6 tuần điều trị thuốc mỡ tacrolimus 2 lần mỗi ngày (sạch thương tổn, hầu như sạch hoặc chỉ còn thương tổn nhẹ).

Chống chỉ định của Tacroz 0.1%

  • Mỡ tacrolimus chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với tacrolimus, macrolid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng Tacroz 0.1%

  • Bôi một lớp mỏng mỡ tacrolimus lên vùng da bị bệnh. Có thể bôi mỡ tacrolimus lên bất kì bộ phận nào của cơ thể bao gồm mặt, cổ và vùng nếp gấp, trừ niêm mạc. Không bôi mỡ tacrolimus ở điều kiện băng kín vì cách làm này chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân.

  • Bắt đầu điều trị với tacrolimus 0,1 % hai lần mỗi ngày và tiếp tục điều trị đến khi sạch thương tổn. Nếu triệu chứng tái lại, bắt đầu điều trị lại với tacrolimus 0,1% hai lần mỗi ngày. Cần cố gắng giảm tần suất bôi thuốc nếu tình trạng lâm sàng cho phép.

  • Nhìn chung sẽ thấy cải thiện trong vòng 1 tuần bắt đầu điều trị. Nếu không thấy cải thiện sau 2 tuần điều trị, nên cân nhắc các lựa chọn điều trị khác.

  • Điều trị duy trì

    • Bệnh nhân đáp ứng với 6 tuần điều trị sử dụng thuốc mỡ tacrolimus hai lần mỗi ngày (sạch thương tổn, hau như sạch hoặc chỉ còn thương tổn nhẹ) thì thích hợp để điều trị duy trì. Người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên)

    • Bệnh nhân người lớn nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus 0,1%. Thuốc mỡ tacrolimus bôi một lần/ngày X 2 lần/tuần (ví dụ Thứ hai và Thứ năm) lên vùng da bị ảnh hưởng bởi viêm da cơ địa để ngăn sự tiến triển thành đợt bùng phát. Nên có 2-3 ngày không điều trị băng tacrolimus giữa các lần bôi.

    • Sau 12 tháng điều trị, bác sĩ cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và quyết định xem liệu có nên tiếp tục điều trị duy trì không khi không có dữ liệu an toàn cho điều trị duy trì quá 12 tháng.

    • Nếu dấu hiệu đợt bùng phát tái xuất hiện, nên bắt đầu điều trị hai lần mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng Tacroz 0.1%

  • Thận trọng không dùng cho bệnh nhân có bệnh lý da ác tính hoặc tiền ác tính, triệu chứng tại chỗ.

  • Cần giảm thiểu sự tiếp xúc của da với ánh sáng mặt trời và tránh ánh sáng tử ngoại (UV) từ giường trị bệnh da, liệu pháp UVB hay UVA phôi hợp với psoralen (PUVA) trong khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Bác sĩ nên khuyên bệnh nhân dùng các phương pháp bảo vệ khỏi ánh nắng thích hợp, như giảm thiểu thời gian dưới năng, sử dụng kem chông năng và dùng vải thích hợp để che da. Không bôi mỡ tacrolimus lên vùng thương tổn ác tính hoặc tiền ác tính.

  • Sự phát triển bất kì thay đổi mới nào khác với eczema trước đó trong vùng điều trị cần được bác sĩ đánh giá.

  • Không khuyến cáo sử dụng mỡ tacrolimus ở bệnh nhân bị tổn thương hàng rào da như hội chứng Netherton, bệnh vảy cá phiến mỏng, viêm da tróc vảy hoặc bệnh mảnh ghép chống chủ (Graft Versus Host Disease) ở da. Các tình trạng da này có thể làm tăng hấp thu toàn thân của tacrolimus. Tacrolimus uống cũng không được khuyến cáo để điều trị các tình trạng da này. Sau khi thuốc được lưu hành đã có báo cáo về các trường hợp tăng nồng độ tacrolimus ứng máu trong điều kiện này.

  • Thận trọng khi bôi tacrolimus cho bệnh nhân trên vùng da rộng đường thời gian dài, đặc biệt ở trẻ em {xem Liều dùng và cách dùng). Bệnh nhân đặc biệt là bệnh nhi cần được đánh giá liên tục trong khi điều trị với tacrolimus về đáp ứng với điều trị và nhu cầu tiếp tục điều trị. Sau 12 tháng, việc đánh giá này bao gồm cả tạm ngừng điều trị tacrolimus ở bệnh nhi.

  • Khả năng ức chế miễn dịch tại chỗ (có thể gây nhiễm khuẩn hoặc bệnh lý da ác tính) trong thời gian dài (ví dụ khoảng thời gian tính theo năm) vẫn chưa rõ.

  • Mỡ tacrolimus có chứa hoạt chất tacrolimus, một chất ức chế calcineurin. Ở bệnh nhân cấy ghép, tiếp xúc toàn thân kéo dài để ức chế miễn dịch mạnh sau khi dùng đường toàn thân các chất ức chế calcineurin có liên quan đến tăng nguy cơ phát triển u lympho và bệnh lý da ác tính. Ở bệnh nhân sử dụng mỡ tacrolimus, các trường hợp ác tính bao gồm bệnh lý da ác tính (ví dụ u lympho tế bào T ở da) và các loại u lympho khác và ung thư da đã được báo cáo. Không nên sử dụng tacrolimus ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải hoặc ở bệnh nhân đang dùng liệu pháp ức chế miễn dịch.

  • Không thấy nồng độ tacrolimus đáng kể trong máu ở bệnh nhân viêm da cơ địa được điều trị với tacrolimus.

  • Bệnh hạch bạch huyết được báo cáo không phổ biến (0,8%) trong các thử nghiệm lâm sàng. Phần lớn các trường hợp này liên quan đến nhiễm khuẩn (da, đường hô hấp và răng) và khỏi khi dùng liệu pháp kháng sinh thích hợp. Bệnh nhân cấy ghép dùng phác đồ ức chế miễn dịch (ví dụ tacrolimus toàn thân) tăng nguy cơ phát triển u lympho; do đó bệnh nhân dùng tacrolimus và phát triển bệnh hạch bạch huyết cần được theo dõi để chắc chân răng bệnh hạch bạch huyết được chữa khỏi. Bệnh hạch bạch huyết tồn tại khi bắt đầu điều trị cần được khám và theo dõi. Trong trường hợp bệnh hạch bạch huyết dai dẳng, cần điều tra nguyên nhân bệnh. Khi không biết rõ nguyên nhân sinh bệnh hạch bạch huyết hoặc khi có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn cấp, cần xem xét ngừng tacrolimus.

  • Mờ tacrolimus chưa được đánh giá về hiệu quả và an toàn trong điều trị viêm da cơ địa nhiễm khuẩn và nhiễm virus trên lâm sàng. Trước khi bắt đầu điều trị với mỡ tacrolimus, cần điều trị khỏi vùng da nhiễm khuẩn và nhiễm virus. Bệnh nhân viêm da cơ địa dễ bị nhiễm khuẩn và nhiễm virus bề mặt da. Điều trị với tacrolimus có thể tăng nguy cơ viêm nang lông và nhiêm virus herpes (viêm da do Herpes simplex [eczema dạng herpes], Herpes simplex [bệnh giộp môi], hốt dạng thủy đậu Kaposi). Khi có các nhiễm khuẩn và nhiễm virus này, cần đánh giá cân bằng lợi ích nguy cơ liên quan đến việc sử dụng tacrolimus.

  • Không sử dụng chất làm mềm da trên cùng một vùng da trong vòng 2 giờ bôi mỡ tacrolimus. Sử dụng đồng thời các chê

  • phẩm bôi tại chỗ khác chưa được đánh giá. Không có kinh nghiệm dùng đông thời steroid hay chất ức chế miễn dịch đường toàn thân.

  • Cần thận trọng để tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc. Nếu vô tình bôi vào khu vực này, cần lau kĩ và/hoặc rửa sạch với nước.

  • Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong điều kiện băng kín chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân. Không khuyến cáo băng kín vùng điều trị.

Tác dụng phụ khi sử dụng Tacroz 0.1%

  • Rất phổ biến: Ngứa, bỏng rát tại nơi bôi thuốc.

  • Phổ biến: Không dung nạp rượu, nhiễm trùng da tại chỗ, loạn cảm, dị cảm, ngứa, ban đỏ, kích ứng, phát ban, ấm,...

  • Không phổ biến: Mụn trứng cá.

  • Tần suất chưa rõ: Nhiễm herpes ở mắt, tăng nồng độ thuốc trong máu, nốt ruồi, đỏ mặt, phù nơi thoa thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có đủ các dữ liệu về việc sử dụng mỡ tacrolimus trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản sau khi dùng đường toàn thân. Chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với con người.

  • Không nên dùng thuốc mỡ tacrolimus trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc với thuốc mỡ tacrolimus chưa được tiến hành.

  • Tacrolimus không chuyển hóa ở da người, điều này cho thấy Ịhụốc không có tiềm năng tương tác qua da mà có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của tacrolimus.

  • Tacrolimus có trong hệ tuần hoàn được chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Tiếp xúc toàn thân từ việc bôi m& tacrolimus là thấp ( < 1,0 ng/ml) và dường như không bị ãnh hưởng bởi việc dùng đồng thời các chất ức che CYP3A4 đã biết. Tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng tương tác và cần thận trọng khi dùng đồng thời các chất ức che CYP3Ạ4 đường toàn thân (ví dụ erythromycin, itraconazol, ketocOnazol và diltiazem) ở bệnh nhân bệnh lan rộng và/hoặc viêm da tróc vẩy.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liền sau khi dùng tại chỗ gần như không xảy ra.

  • Neu nuốt phải thuốc, có thể dẫn đến các triệu chứng quá liều toàn thân, cần đánh giá dấu hiệu sinh tồn, các triệu chứng lâm sàng và thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ. Do bản chất là thuộc mơ, không khuyến cáo gây nôn hay rửa dạ dày.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp 10g.

Nhà sản xuất

  • Glenmark Pharmaceuticals, Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Tacroz 0.1% là bao nhiêu?

  • Tacroz 0.1%​​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tacroz 0.1% ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tacroz 0.1%​​​​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Tacroz 0.1% - Thuốc điều trị viêm da cơ địa của Glenmark chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ