Suwelin injection (cimetidin tiêm) - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-18 11:56:43

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21343-18
Xuất xứ:
Đài Loan
Hạn sử dụng:
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hoạt chất:
Cimetidin 300mg/2ml

Video

Suwelin injection (cimetidin tiêm) là thuốc gì?

  • Suwelin injection (cimetidin tiêm) là thuốc được dùng điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng giúp bệnh nhân giảm cảm giác đau, khó chịu. Suwelin injection (cimetidin tiêm) được nghiên cứu và sản xuất tại Đài Loan.

Thành phần của thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Cimetidin 300mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Thuốc tiêm cimetidin được chỉ định trong:
    • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng: Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần, hiếm khi cần dùng cimetidin liều cao nhất trong thời gian dài hơn 6-8 tuần. Nên dùng đồng thời với thuốc kháng acid để giảm đau. Tuy nhiên, không nên uống cimetidin và thuốc kháng acid cùng lúc do các thuốc kháng acid ảnh hưởng đến sự hấp thu cimetidin.
    • Điều trị duy trì, giảm liều dùng sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng: Bệnh nhân nên duy trì điều trị bằng cimetidin 400 mg/ngày trước khi ngủ liên tục trong 5 năm.
    • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày lành tính: Không có thông tin về lợi ích điều trị khi dùng trên 8 tuần.
    • Dự' phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
    • Điều trị trường hợp tăng tiết bệnh lý (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết).

Chống chỉ định của thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Chống chỉ định dùng cimetidin ở các bệnh nhân mẫn cảm với sản phẩm này.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Liều dùng:
    • Tiêm bắp: 300 mg mỗi 6-8 giờ (không cần pha loãng). Có báo cáo hơi bị đau tại vị trí tiêm.
    • Tiêm tĩnh mạch: 300 mg mỗi 6-8 giờ. Ở vài bệnh nhân có thể cần tăng liều dùng. Khi cần thiết tăng liều dùng, dùng thêm mỗi lần 300 mg, nhưng không quá 2400 mg mỗi ngày. Pha loãng thuốc tiêm cimetidin trong dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch tương thích khác tạo thành 20 ml dung dịch và tiêm trong thời gian không ít hơn 5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch gián đoạn:
      • 300 mg mỗi 6-§gid, truyén trong 15-20 phut. Có thể cần tăng liều dùng ở vài bệnh nhân. Khi cần thiết tăng liều dùng, dùng thêm mỗi lần 300 mg, nhưng không quá 2400 mg mỗi ngày.
      • Pha loãng thuốc tiêm cimetidin trong ít nhất 50 ml dung dịch dextrose 5%, hoặc dung dịch tương thích khác.
    • Truyền tĩnh mạch liên tục:
      • 37,5 mg/giờ (200 mg/ngày). Với những bệnh nhân cần tăng pH dạ dày nhanh hơn, cần tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 150 mg, sau đó truyền liên tục. Pha loãng 900 mg thuốc tiêm cimetidin trong dung dịch tương thích, truyền trong 24 giờ.
    • Ghi chú:
      • Thuốc tiêm cimetidin có thể pha loãng thành 100 — 1000 ml dung địch; tuy nhiên nên dùng bơm thể tích nếu thể tích truyền trong 24 giờ dưới 250 ml. Trong một nghiên cứu ở các bệnh nhân bị tăng tiết bệnh lý, liều dùng trung bình của cimetidin là 160 mg/giờ (40 ~ 600 mg/giờ).
      • Liều dùng này duy trì tốc độ tiết acid trong dạ dày ở mức 10 mEq/giờ hay thấp hơn. Tốc độ truyền có thê điều chỉnh tùy theo nhu câu của bệnh nhân.
    • Dự phòng cho trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa trên:
      • Liều dùng khuyên nghị cho người lớn là truyền tĩnh mạch liên tục với liều là 50 mg/giờ. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút dùng 25 mg/giờ. Chưa có nghiên cứu điều trị trên, 7 ngày.
    • Độ ổn định của thuốc tiêm cimetidin:
      • Khi pha loãng trong các dung dịch tiêm tĩnh mạch như thuốc tiêm Natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, Lactat Ringer, Natri carbonat 5%, các dung dich cimetidin pha loãng này khi bảo quản ở nhiệt độ phòng nên được dùng trong vòng 48 giờ.
    • Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
      • Đã có các bệnh nhân suy thận nặng được điều trị bằng cimetidin, tuy nhiên, rất giới hạn. Trên cơ sở kinh nghiệm này, khuyến cáo liều dung la 300 mg mỗi 12 giờ bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu tình trạng bệnh nhân cần tăng liều dùng thì có thê tăng lên 300 mg mỗi 8 giờ, nhưng phải thận trọng. Trường hợp suy thận nặng, có thể bị tích lũy thuốc, nên dùng các liều cách xa nhau. Khi bị suy gan, cũng có thê cầnphải giảm liều dùng. Lọc thận nhân tạo có thể làm giảm lượng cimetidin trong máu. Nên điều chỉnh thời gian dùng thuốc sao cho khớp với cuôi kỳ lọc thận nhân tạo.
      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml / phút đang được điều trị dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên: nên dùng nửa liều.
      • Chỉ dùng thuốc nêu dung dịch trong suốt và ông tiêm còn nguyên vẹn. Bỏ phần thuốc còn dư.
      • Nếu màu của dung dịch và bao bì có thể quan sát được, tất cả các dung dịch thuốc tiêm đều phải kiểm tra cặn và màu của thuốc trước khi sử dụng.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm, truyền.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Đã có báo cáo về một số hiếm trường hợp bị loạn nhịp tim và hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch cimetidin hydroclorid.
  • Đáp ứng với điều trị bằng cimetidin không loại trừ sự hiện diện của u dạ dàyác tính. Đã có báo cáo về vài trường hợp tạm lành vét loét đạ dày, mặc dầu sau đó phát hiện u ác tính.
  • Thỉnh thoảng có trường hợp bị tình trạng mơ hồ, thường ở các bệnh nhân bệnh nặng. Tuổi cao (50 tuổi trở lên), có tổn thương gan hay thận cũng có góp phần tạo nên tình trạng này. Vài bệnh nhân, tình trạng mơ hồ này nhẹ và không cần ngưng dùng thuốc. Ở các trường hợp cần phải ngưng dùng thuốc thì tình trạng này chấm dứt sau khi ngưng dùng thuốc 3-4 ngày.

Sử dụng thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm) cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm) cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm)

  • Đường tiêu hóa: Tiêu chảy (thường nhẹ) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân.
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu từ mức độ nhẹ đến nặng đã được báo cáo ở 3,5% trên 924 bệnh nhân dùng 1600 mg/ngày, 2,1% trên 2225 bệnh nhân dùng §00 mg/ngày và 2,3% trên 1,897 bệnh nhân dùng giả dược. Chóng mặt và mất ngủ (thường nhẹ) đã được báo cáo ở 1% bệnh nhân dùng 1600 mg/ngày hoặc 800 mg/ngày.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị trong một tháng hay dài hơn.
  • Mẫn cảm: Hiếm trường hợp có phảnứng sốt và dị ứng bao gồm sốc phản vệ và viêm mạch máu mẫn cảm. Các tình trạng này hết sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Thận: Hơi tăng creatinin huyết tương có liên quan liều dùng, có lẽ là đo cạnh tranh bài tiết ở ống thận, không làm hại chức năng thận. Có vài trường hợp hiếm bị viêm thận kẽ và bí tiểu, tuy nhiên tình trạng chấm dứt khi ngưng dùng thuốc.
  • Tim mạch: Hiếm trường hợp bị chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, chẹn nút nhĩ thất khi dùng thuốc ức chế cạnh tranh receptor.
  • Cơ xương: Hiếm có báo cáo về tình trạng đau cơ đau khớp thuận nghịch. Cũng có báo cáo tái phát các triệu chứng viêmkhớp trước đó. Các tình trạng này sẽ giảm khi giảm liều dùng cimetidin. Cũng có báo cáo về các trường hợp viêm đa cơ, nhưng hiểm và không chứng minh được có liên quan đến cimetidin.

Tương tác thuốc

  • Đã có báo cáo về tác dụng đáng kể trên lâm sàng đối với các thuốc chống đông warfarin, vi vậy nên kiểm soát thời gian prothrombin, có thé can phải điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông khi dùng đồng thời với cimetidin. Tương tác với phenytoin, lidocain và theophylin cũng gây tác dụng có hại trên lâm sàng.

Quên liều và cách xử trí

  • Thuốc này được nhân viên y tế tiêm cho bạn, vì vậy bạn sẽ không quên dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Không có báo cáo về việc dùng quá liều thuốc tiêm cimetidin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm) là bao nhiêu?

  • Suwelin injection (cimetidin tiêm)​​ đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Suwelin injection (cimetidin tiêm) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Suwelin injection (cimetidin tiêm) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Suwelin injection (cimetidin tiêm) - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ