Sodium Bicarbonate - Thuốc điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-26 10:54:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18586-15
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Chai thủy tinh 250ml
Hoạt chất:
Natri bicarbonat 10,5g/250ml

Video

Sodium Bicarbonate là sản phẩm gì?

  • Sodium Bicarbonate là thuốc giúp điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa. Sản phẩm sẽ kiểm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturat; để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit.

Thành phần của Sodium Bicarbonate

  • Natri bicarbonat: 10,5g/250ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Công dụng - Chỉ định của Sodium Bicarbonate

  • Điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa.

  • Kiểm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturat; để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit, ví dụ methotrexate, sulphonamides; trong trường hợp thầm tách máu.

Cách dùng - Liều dùng Sodium Bicarbonate

  • Cách dùng:

    • Truyền tĩnh mạch.

    • Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.

  • Liều dùng:

    • Liều phụ thuộc vào mức độ rối loạn tình trạng axit – bazơ:

    • Sử dụng cho người lớn và trẻ em:

    • Theo chỉ số khí trong máu, lượng sẽ được tính theo công thức sau:

      • Số ml của 0,5 M dung dich Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW* (kg) x 0,3** x 2.

      • BW = thể trọng.

      • Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể.

      • Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt bazơ ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/ thì cần truyền 5 x 70 x 0,3 x 2 = 210 ml Natri bicachonat 4,2 % w/v.

    • Sử dụng cho trẻ sơ sinh:

      • Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt qua 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách tiêm tính mạch chậm.

      • Việc điều chỉnh nhiễm axit chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh.

      • Chúng tôi khuyến cáo chỉ nên dung nửa liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.

    • Liều tối đa hàng ngày:

      • Theo các yêu cầu điều chỉnh.

      • Kiểm hóa nước tiểu: Đề kiểm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân băng axit - bazơ và cân bằng nước.

      • Cẩn trọng khi truyền để tránh vượt quá tốc độ tối đa được trình bày dưới đây.

    • Tốc độ truyền:

      • Tối đa 1,5 mmol Natri Bicacbonat/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 3 ml dung dich Natri Bicacbonat 4,2 % w/v/kg thể trọng/giờ.

Chống chỉ định của Sodium Bicarbonate

  • Tình trạng nhiễm kiểm do hô hấp và do chuyển hóa.

  • Tình trang Natri máu cao.

  • Tình trang kali máu thấp.

  • Tình trạng giảm Canxi huyết.

  • Cần đặc biệt thân trong khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây: thở quá chậm, nồng độ osmol huyết thanh tăng.

  • Những trường hợp phải hạn chế việc truyền Natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.

  • Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v cd thể dẫn đến tình trạng quá tải Natri và dịch.

Lưu ý khi sử dụng Sodium Bicarbonate

  • Cần đặc biệt thận trọng khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây:

    • Thở quá chậm.

    • Nồng độ osmol huyết thanh tăng.

  • Những trường hợp phải hạn chế việc truyền natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.

  • Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng quá tải natri và dịch.

  • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):

  • Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch natri bicacbonat tu trương có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.

  • Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.

  • Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tính mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao. Việc theo dài bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit-bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dịch.

  • Việc điều chỉnh tình trạng axit-bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải. Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng. Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.

  • Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điểu trị kiểm hóa.

  • Khi thực hiện, phải hoàn toàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Sodium Bicarbonate

  • Tác dụng không mong muốn của Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có liên quan mật thiết đến đặc tính dược lý và lý hóa của dung dịch hoặc có thể phát sinh từ sự cố ngẫu nhiên khi sử dụng.

  • Tẩn suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được xác định như sau:

  • Rất phổ biến (> 1/10).

  • Phổ biến (2 1/100 đến < 1/10).

  • Không phổ biến (> 1/1.000 đến < 1/100).

  • Hiếm (z 1/10.000 đến < 1/1.000).

  • Rất hiểm (< 1/10.000).

  • Không xác định (không thể được dự đoán từ số liệu hiện có).

  • Rối loạn trao đồi chất và dinh dưỡng.

  • Không xác đinh: Việc dùng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng tăng Natri huyết và tăng áp lực thẩm thấu của huyết thanh.

Tương tác

  • Hiện tượng kiểm hóa nước tiểu bởi Natri bicarbonat thúc đẩy sự thải trừ các thuốc có tính acid, chẳng hạn nhu acid acetylsalicylic, va kìm hãm sự thải trừ các dược chất cơ bản.

  • Natri bicarbonat có thể tương tác với các gluco - và khoáng - corticoid, androgen và các thuốc lợi tiểu làm tang sự bài tiết kali.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Chai thủy tinh 250ml

Nhà sản xuất                        

  • B. Braun Melsungen AG - Đức

Sản phẩm tương tự

Giá Sodium Bicarbonate là bao nhiêu?

  • Sodium Bicarbonate hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sodium Bicarbonate ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sodium Bicarbonate tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Sodium Bicarbonate - Thuốc điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ