Sertil 100 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-26 16:42:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20459-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên uống
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Sertralin 100mg

Video

Sertil 100 là thuốc gì?

  • Sertil 100 được dùng để điều trị bệnh trầm cảm và các hội chứng hoảng sợ, rối loạn âu lo hiệu quả. Người bệnh lưu ý về liều lượng và thời điểm uống thuốc, cần sử dụng đúng cách thì mới mang lại hiệu quả cao. Sertil 100 được sản xuất trên công nghệ, dây chuyền hiện đại của Ấn Độ, đảm bảo mọi tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng. 

Thành phần của Sertil 100

  • Sertralin 100mg. 

Dạng bào chế

  • Viên uống. 

Công dụng - Chỉ định của Sertil 100

  • Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
    • Bệnh trầm cảm.
    • Hội chứng hoảng sợ.
    • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
    • Rối loạn stress hậu chấn thương.
    • Rối loạn âu lo trước kỳ kinh, xuất tinh sớm.  

Cách dùng - Liều dùng của Sertil 100

  • Cách dùng:
    • Sử dụng đường uống.
    • Thời điểm: Buổi sáng hoặc buổi chiều.
    • Trước khi ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Không ngừng đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.
  • Liều dùng:
    • Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều uống mỗi ngày như sau:
      • Trầm cảm:
        • Liều khởi đầu 50mg/ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nếu không thấy đáp ứng lâm sàng tăng thêm 50mg đến liều tối đa 200mg/ngày.
        • Mỗi đợt điều trị thường kéo dài 6 tháng để phòng nguy cơ tái phát.
        • Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
      • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:
        • Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: Liều khởi đầu 50mg.
        • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Khởi đầu 25mg/ngày. Nếu sau 1 tuần không có thấy cải thiện, tăng thêm 25mg đến liều tối đa 200mg/ngày.
        • Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
        • Rối loạn hoảng sợ: Khởi đầu 25mg/ngày. Nếu sau 1 tuần không có thấy cải thiện, tăng thêm 25mg đến liều tối đa 200mg/ngày:
      • Rối loạn stress sau chấn thương:
        • Liều khởi đầu 25mg/ngày, sau 1 tuần tăng lên thành 50mg/ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần tăng 25mg từng bậc lên liều tối đa 200mg/ngày.
        • Không dùng cho trẻ em.
      • Thời gian điều trị của 4 trường hợp trên đều kéo dài, nên định kỳ kiểm tra để giảm liều đến mức thấp nhất còn hiệu quả hoặc trước khi chuyển thuốc hay ngừng thuốc:
        • Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 50 - 150mg/ngày.
        • Rối loạn xuất tinh sớm: Liều trung bình 25 - 50mg/ngày.
        • Không cần chỉnh liều ở người bị suy thận. 

Chống chỉ định khi dùng Sertil 100

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng kèm với Disulfiram (vì dung dịch chứa Ethanol) và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống Disulfiram như Metronidazol.
  • Đang hoặc đã dùng IMAO trong vòng 2 tuần (nguy cơ dẫn đến tử vong).
  • Dùng kết hợp với Pimozid. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Sertil 100

  • Dùng thận trọng với những người nghiện rượu.
  • Dùng thận trọng ở người suy gan do thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
  • Thận trọng khi lái tàu xe hoặc vận hành máy móc đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Lưu ý khi dùng với người bệnh động kinh, hưng cảm, suy gan, suy thận, suy tuyến giáp, rối loạn máu, hạ Natri máu, chán ăn, giảm cân.
  • Cần giám sát định kỳ nồng độ Natri huyết khi dùng ở người cao tuổi.
  • Cần xem xét về nguy cơ của hội chứng Serotonin khi sử dụng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin (SSRI).
  • Tác dụng phụ của thuốc là chán ăn và giảm cân, nên cân nhắc trước khi dùng cho người nhẹ cân. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc bởi các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn ngủ, chóng mặt.

Tác dụng phụ của Sertil 100

  • Thường gặp:
    • Trên thần kinh trung ương: Nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ.
    • Trên tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, khô miệng, chán ăn, đầy hơi, đau bụng.
    • Phản ứng mẫn cảm: Toát mồ hôi, ban đỏ, viêm nang lông, mụn mủ,...
    • Nội tiết: Chán ăn hoặc thèm ăn, tăng cân, Acid uric máu giảm nhẹ, Cholesterol toàn phần và Triglycerid tăng. 
    • Tim mạch: Đau ngực, đánh trống ngực, đỏ bừng.
    • Mắt và tai: Rối loạn chức năng nhìn, ù tai. 
    • Trên cơ xương: Đau cơ, đau lưng.
  • Ít gặp:
    • Trên tiêu hóa: Sâu răng, khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày - ruột, ợ hơi, tăng tiết nước bọt. 
    • Tim mạch, huyết áp: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, co thắt mạch ngoại vi.
    • Mắt và chức năng nghe: Đau tai, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, đau mắt, viêm kết mạc.
    • Các phản ứng da: Nổi mày đay, ngứa, trứng cá, rụng tóc, khô da, nhạy cảm với ánh sáng. Tuy nhiên, các phản ứng này cũng chưa xác định được có phải do Sertraline hay không.
    • Cơ: Co cơ, yếu cơ, viêm cơ, viêm khớp.
    • Trên chuyển hoá: Khát, giảm cân.
  • Hiếm gặp:
    • Thần kinh: Loạn tính khí, loạn động, giảm trương lực cơ, hội chứng cai thuốc, co giật, suy nhược.
    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau ngực vùng trước tim hoặc dưới xương ức. Ngoài ra, còn một số phản ứng như giãn mạch, phù mạch, ngất. 
    • Tiêu hóa: Niêm mạc đường tiêu hóa bị viêm loét, biểu hiện bao gồm viêm miệng, viêm lưỡi, viêm dạ dày, viêm túi thừa, viêm đại tràng, chảy máu ổ loét dạ dày, chảy máu trực tràng.
    • Phản ứng da: Viêm da tiếp xúc, mất sắc tố da, ban bọng nước, chàm, rậm lông. 
    • Các phản ứng dị ứng: Phù nề kèm theo phản ứng da nguy hiểm có thể gây tử vong như Stevens - Johnson, viêm mạch, ban đỏ đa dạng. 
    • Mắt và chức năng nghe: Bài tiết bất thường ở mắt, khô mắt, Glaucom, song thị, ám điểm, chảy máu; rối loạn chức năng nghe và mê đạo. 
    • Chuyển hóa: Mất nước và hạ Glucose máu.
    • Trên máu: Chảy máu bất thường hoặc do giảm Porphyrin. Chức năng tiểu cầu bị thay đổi, huyết khối, thiếu máu.

Tương tác của Sertil 100

  • Một số tương tác của thuốc Sertil 100 với các thuốc khác như sau:
    • Thuốc chống trầm cảm loại loại ức chế tái thu hồi Serotonin và thuốc chống trầm cảm khác, thuốc cường hệ Serotoninergic: Gây hội chứng Serotonin.
    • Thuốc ức chế MAO: Gây hội chứng Serotonin nặng, có thể dẫn đến tử vong.
    • Sumatriptan: Mệt mỏi, tần suất cơn đau nửa đầu tăng lên, giảm phản xạ và mất phối hợp các động tác.
    • Thuốc chuyển hoá qua gan hoặc ảnh hưởng tới Enzym microsom gan: Gây tăng tác dụng phụ và độc tính của thuốc.
    • Thuốc gắn với Protein: Gây tăng độc tính.
    • Benzodiazepin, Lithi, rượu, thuốc hạ Glucose huyết, Cimetidin: Tăng tác dụng không mong muốn.
    • Linezolid:  Có thể gây hội chứng Serotonin nặng hơn. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử. Một số tác dụng phụ như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, mặt đỏ đã gặp ở trẻ sau khi uống nhầm Sertraline, phản ứng giống như hội chứng Serotonin.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng như gây nôn, rửa dạ dày sau khi đặt nội khí quản. Dùng than hoạt từ ban đầu hoặc sau khi gây nôn và rửa dạ dày. Cần duy trì hô hấp của người bệnh, thực hiện thông khí và thở Oxygen.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Kwality Pharmaceutical.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Sertil 100 là bao nhiêu?

  • Sertil 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sertil 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sertil 100 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Sertil 100 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ