Respiwel 4 - Giúp điều trị bệnh tự kỷ hiệu quả cho trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-20 17:25:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20372-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén không bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Risperidone: 4mg;

Video

Respiwel 4 là sản phẩm gì?

  • Respiwel 4 có thành phần chứa 4mg chất Risperidon được dùng để điều trị bệnh loạn thần (nhất tâm thần phân liệt). Ngoài ra, thuốc còn dùng điều trị ngắn ngày các đợt hưng cảm và điều trị tự kỷ ở trẻ em từ 5-11 tuổi. Respiwel 4 được sản xuất bởi Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd của Ấn Độ.

Thành phần của Respiwel 4 

  • Risperidone: 4mg;

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén không bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Respiwel 4 

  • Công dụng:

    • Các bệnh loạn thần, đặc biệt tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính.

    • Điều trị ngắn ngày các đợt hưng cảm cấp và đợt hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực từ vừa đến nặng.

    • Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 ~ 11 tuổi.

  • Đối tượng sử dụng:

    • Thuốc Respiwel 4 được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng - Liều dùng Respiwel 4 

  • Cách dùng:

    • Uống 1 lần hoặc 2 lần trong ngày. Uống lúc no hay đói. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của risperidon. Nếu buồn ngủ nhiều, uống I lần vào lúc đi ngủ.

  • Liều dùng:

    • Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 tuổi trở lên

    • Liều đầu tiên uống 0,25 mg/ngày cho trẻ có cân nặng dưới 20 kg va 0,5 mg/ngay cho trẻ có cân nặng từ 20kg trở lên. Thuốc có thể cho uống 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày.

    • Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh. Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 0,5 mg/ngày đối với trẻ có cân nặng < 20kg và 1mg/ngày đối với trẻ có cân nặng từ 20kg trở lên. Sau đó, liều này được duy trì tối thiểu 14 ngày.

    • Đối với bệnh nhân không đáp ứng thoả đáng, liều có thể tăng cách nhau 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 0,25 mg/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng < 20 kg hoặc 0,5 mg/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng từ 20kg trở lên. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ < 5 tuổi chưa được xác định. Một khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, cần cân nhắc giảm liều để đạt được cân bằng giữa hiệu quả và an toàn.

Chống chỉ định của Respiwel 4 

  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.

  • Có tiền sử mẫn cảm với risperidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Respiwel 4 

  • Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1mg, ngày 2 lần, cho người lớn bình thường, và 0,5mg, ngày 2 lần, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.

  • Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết cấp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.

  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ (CVAE) trên bệnh nhân có sa sút trí tuệ, đặc biệt là bệnh nhân sa sút trí tuệ do căn nguyên bệnh lý mạch máu. Nên thận trọng trong trường hợp bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đột quỵ kèm theo. Nên điều trị ngay không được trì hoãn khi bệnh nhân dùng risperidon Có các biểu hiện yếu hoặc tê liệt mặt, chân hoặc tay, có vấn đề về thị giác và ngôn ngữ, bao gồm cả việc phải ngừng thuốc risperidone.

  • Thận trọng và nên dừng thuốc nếu xảy ra Hội chứng ác tính do thuốc an thân (biểu hiện: thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, tăng thân nhiệt, rối loạn thần kinh tự chủ, myoglobin niệu, suy thận cấp).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: chóng mặt, nhức đầu, giảm tập trung,… Vì vậy, nên thận trọng khi bệnh nhân phải lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Respiwel 4 

  • Thường gặp , ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.

    • Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng. tiết nước bọt, đau răng.

    • Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.

    • Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.

    • Than kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Khác: Đau lưng, đau ngực,sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Thần kinh trung ương: Giâm tập trung, tram cam, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, bị cảm, lú lẫn.

    • Tiêu hóa: Đẩy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.

    • Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.

    • Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.

    • Tìm mạch:Tăng huyết áp, 4 giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ – thất, nhồi máu cơ tim.

    • Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatine phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, dau kinh, to vú đàn ông.

    • Tiết niệu – sinh dục: Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.

    • Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.

  • Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.

Tương tác sản phẩm Respiwel 4 

  • Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.

  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).

  • Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.

  • Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác.

  • Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Xử trí khi quên liều

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Điều trị: Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu người bệnh mất ý thức). Chỉ tiến hành rửa dạ dày với than hoạt nếu thuốc được uống trong vòng 1 giờ trước đó. Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cô sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngày và theo dõi điện tâm đỗ liên tục dé phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid va quinidin, tác kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp.

  • Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidone gây nên). Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất    

  • Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ).

Sản phẩm tương tự

Giá Respiwel 4 là bao nhiêu?

  • Respiwel 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Respiwel 4 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Respiwel 4 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Respiwel 4 - Giúp điều trị bệnh tự kỷ hiệu quả cho trẻ em hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB