Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-22 16:44:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35733-22
Số đăng ký:
VD-35733-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 10 viên

Video

Prunitil là thuốc được Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa điều chế từ thành phần Telmisartan và Hydrochlorothiazide dùng điều trị rất hiệu quả cho các bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn. Khi sử dụng Prunitil cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Prunitil.

Thông tin cơ bản về Prunitil

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Prunitil

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VD-35733-22.

  • Quy cách: Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Prunitil

  • Telmisartan 40mg; 

  • Hydrochlorothiazide 12,5mg.

Một số thông tin về thành phần của Prunitil

  • Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.

  • Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.

Tác dụng - Chỉ định của Prunitil

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn. 

  • Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ.

Cách dùng – liều dùng của Prunitil

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Prunitil

  • Quá mẫn với telmisartan, hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các dẫn chất sulfonamid (vì hydroclorothiazid là một dẫn chất sulfonamid).

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Ứ mật hoặc các tình trạng rối loạn tắc nghẽn đường mật.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút).

  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết kháng trị.

  • Dùng chung với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ của Prunitil

  • Nhiễm trùng: Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang (hiếm gặp).

  • Hệ miễn dịch: Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống (hiếm gặp).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết (ít gặp). Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết (hiếm gặp).

  • Tâm thần: Lo âu (ít gặp). Trầm cảm (hiếm gặp).

  • Thần kinh: Hoa mắt (thường gặp). Hôn mê, dị cảm (ít gặp). Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ (hiếm gặp).

  • Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ (hiếm gặp).

  • Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng (ít gặp).

  • Hô hấp: Khó thở (ít gặp). Suy hô hấp (bao gồm cả viêm phổi và phù phổi) (hiếm gặp).

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi (ít gặp). Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày (hiếm gặp).

  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan (hiếm gặp).

  • Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay (hiếm gặp).

  • Cơ, xương, khớp: Đau lưng, chuột rút, đau cơ (ít gặp). Đau khớp, đau các chi (hiếm gặp).

  • Sinh sản: Rối loạn cương dương (ít gặp).

  • Khác: Đau ngực (ít gặp). Bệnh giống cúm, đau (hiếm gặp).

  • Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết (ít gặp). Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng men gan (hiếm gặp).

Tương tác

  • Lithi: Sự tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo khi phối hợp lithi với telmisartan và hydroclorothiazid. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời lithi và Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu.

  • Thuốc làm mất kali/gây hạ kali huyết (thuốc lợi tiểu mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, natri penicillin G, acid salicylic và các dẫn chất): Nếu phối hợp Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus với các thuốc trên, cần theo dõi kali huyết. Các thuốc trên có thể làm tăng những tác dụng của hydroclorothiazid lên kali huyết.

  • Thuốc làm tăng kali (thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, cyclosporin, natri heparin): Phối hợp telmisartan với các thuốc trên có thể làm tăng kali huyết, do đó không khuyến cáo dùng chung. Nếu phải dùng chung, cần theo dõi kali huyết.

  • Thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết: Cần theo dõi định kỳ kali huyết và điện tâm đồ khi phối hợp với các thuốc bị ảnh hưởng với lượng kali huyết như glycosid trợ tim, thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc có thể gây xoắn đỉnh như một số thuốc chống loạn nhịp dưới đây. Hạ kali huyết là một yếu tố có thể đưa đến xoắn đỉnh.

Khi sử dụng Prunitil cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Không sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp bắt buộc phải sử dụng, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được thay thế bằng liệu pháp an toàn khác. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng phương pháp điều trị thay thế.

    • Suy gan: Không nên dùng cho bệnh nhân bị ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan chủ yếu thải trừ qua đường mật. Ngoài ra, dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và chất điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.

    • Suy thận và ghép thận: Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút). Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở những bệnh nhân mới ghép thận. Với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, cần định kỳ theo dõi kali huyết, creatinin huyết và acid uric huyết.

    • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên dùng thuốc tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận.

    • Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân mất dịch và/ hoặc natri do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn mửa. Những trường hợp này cần được điều trị hoặc xử lý trước khi cho bệnh nhân dùng Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus.

    • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA): Dùng chung thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp. Do đó, ức chế kép hệ RAA do phối hợp 2 thuốc trong các thuốc trên với nhau không được khuyến cáo. Nếu thực sự cần thiết trên lâm sàng, việc phối hợp phải được nhân viên y tế theo dõi chặt chẽ về chức năng thận, nồng độ chất điện giải và huyết áp. Không nên phối hợp 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

    • Tăng aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác động ức chế hệ RAA. Do đó, việc sử dụng Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Prunitil

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ