Pemehope 100 - Điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-28 12:43:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN2-387-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 15ml
Hoạt chất:
Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri) - 100mg

Video

Pemehope 100 là thuốc gì?

  • Pemehope 100 là thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền,với thành phần Pemetrexed. Pemehope 100 là thuốc dùng điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả của Ấn Độ.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pemehope 100

  • Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri)  -  100mg

Dạng bào chế

  •  Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng – chỉ định của thuốc Pemehope 100

  • Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn.

  • Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy - Duy trì:

    • Pemetrexed được chỉ định trong điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy có tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ platin- dựa trên hóa trị liệu bước đầu.

  • Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy - Sau hóa trị liệu trước đó:

    • Pemetrexed được chỉ định như là thuốc đơn đề điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn sau đợt hóa trị liệu trước đó.

  • U trung biểu mô:

    • Pemetrexed kết hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân bị u trung biểu mô phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.

Chống chỉ định của thuốc Pemehope 100

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng thuốc Pemehope 100

  • Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền nên được dùng theo đường tiêm, truyền.

Liều dùng của thuốc Pemehope 100

  • Sử dụng kết hợp với Cispatin:

    • Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.

    • Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.

  • Sử dụng đơn trị liệu:

    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

  • Điều trị dự phòng:

    • Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da nên dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ngày.

    • Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin. Bênh nhân cần được bổ sung Acid folic đường uống hoặc da vitamin có chứa Acid folic (350µg – 1mg). Tối thiểu là 5 liều Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.

    • Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.

  • Những khuyến cáo cho theo dõi thử nghiệm, đối tượng đặc biệt và giảm liều:

    • Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học:

      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <500/mm3 và số lượng tiểu cầu thấp nhất >50000/mm3: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.

      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.

      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 kèm theo xuất huyết, bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 50% liều trước đó ở cả 2 thuốc.

    • Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học a, b:

      • Bất kỳ độc tính mức 3 hoặc 4, ngoại trừ viêm niêm mạc: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.

      • Bất kỳ tiêu chảy cấp cần nhập viện hoặc độc tính mức 3 hoặc 4: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.

      • Viêm niêm mạc mức 3 hay 4: Pemetrexed sử dụng 50% liều trước đó, Cisplatino giữ nguyên liều.

      • Chú thích:

        • a: NCI Common Toxicity Criteria (CTC): Tiêu chuẩn độc tính chung.

        • b: Excluding neurotoxicity: Không gồm độc thần kinh.

    • Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính thần kinh:

      • Mức CTC từ 0-1: Không cần giảm liều.

      • Mức CTC là 2: Không cần giảm liều Pemetrexed, giảm liều Cisplatino còn 50%

  • Bệnh nhân lớn tuổi:

    • Ngoài những khuyến cáo giảm liều cho tất cả các bệnh nhân ở trên, không cần giảm liều cho bệnh nhân > 65 tuổi.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Pemetrexed không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi vì sự an toàn và hiệu quả của Pemetrexed đã không có kết quả ở nhóm bệnh nhân này.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pemehope 100

  • Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.

  • Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.

  • Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.

  • Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.

  • Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.

  • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.

  • Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.

  • Đối với bệnh nhân ung thư, không sử dụng Pemetrexed với vacxin sống giảm độc lực.

  • Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Pemehope 100 gây tác dụng phụ gì?

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết, Rối loạn mắt, Giảm bạch cầu Giảm hemoglobin, Viêm miệng họng, Chán ăn Tiêu chảy Táo bón Khó tiêu, mệt mỏi,... tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.

Sử dụng Pemehope 100 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

  • Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. 

Sử dụng Pemehope 100 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác của Pemehope 100 với sản phẩm khác

  • Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.

  • Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.

  • Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).

  • Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vacxin sống giảm độc lực, nên sử dụng vacxin bất hoạt.

  • Probenecid: làm chậm thải trừ pemetrexed.

Quên liều thuốc Pemehope 100 và cách xử lý

  • Nếu quên một liều thuốc Pemehope 100 thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Pemehope 100 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Pemehope 100 và cách xử lý

  • Không sử dụng quá liều quy định.

  • Trong trường hợp dùng quá liều thì nên ngừng dùng ngay và điều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 15ml.

Cách bảo quản thuốc Pemehope 100

  • Bảo quản thuốc Pemehope 100 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Glenmark Generics S.A

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pemehope 100 giá bao nhiêu?

  • Pemehope 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Pemehope 100 mua ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pemehope 100​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Pemehope 100 - Điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ