Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml - Giúp điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-07 23:18:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20192-16
Xuất xứ:
Austria
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml
Hoạt chất:
Paclitaxel 30mg/5ml

Video

Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml chứa thành phần chính là Paclitaxel, có tác dụng dùng điều trị bệnh ung thư như ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư vú hiệu quả. Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Thông tin cơ bản của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Tên biệt dược: Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Số đăng ký: VN-20192-16

  • Quy cách: Hộp 1 lọ 5ml.

Hoạt chất có trong Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Paclitaxel 30mg/5ml.

Một số thông tin về thành phần của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Paclitaxel là tác nhân chống vi ống, tập hợp được các vi ống từ ống nhị phân tử và ổn định các vi ống do ngăn cản quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của lưới vi ống, là điều cốt yếu cho pha nghỉ (gian kỳ) của quá trình phân bào giảm nhiễm và hoạt động của ty lạp thể. Hơn nữa, paclitaxel cũng thúc đẩy hình thành các cấu trúc bất thường của các bó vi ống trong suốt chu kỳ của tế bào, và vô số các thể sao của vi ống trong thời kỳ gián phân.

Tác dụng - chỉ định của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Ung thư buồng trứng: Trong hóa trị đầu tiên của ung thư buồng trứng, paclitaxel phối hợp với cisplatin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư buông trứng tiến triển hoặc còn tồn tại (>1cm), sau khi đã phẫu thuật.
  • Ung thư vú: Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú, paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư biểu  mô di căn ở vú có hạch dương tính sau phác đồ dùng anthracyclin và cyclophosphamid (AC). Trong đơn trị liệu, paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô di căn ở vú cho bệnh nhân đã thất bại hoặc không phù hợp với liệu pháp anthracyclin.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Paclitaxel phối hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không được phẫu thuật điều trị và/hoặc không chiếu tia.
  • Usareom Kaposi ở bệnh nhân AIDS (KS): Paclitaxel được chỉ định điều trị cho bệnh nhân AIDS bị u sarcom Kaposi tiến triển thất bại trong liệu pháp anthracyclin dạng liposom trước đó.

Cách dùng – liều dùng của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Hóa trị thứ hai cho ung thư buồng trứng:
        • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m2dùng trong 3 giờ, có thời gian cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt. 4
      • Điều trị hỗ trợ trong ung thư vú:
        • Liều khuyến cáo của paclitaxel 14 175mg/m2 dùng trong 3 giờ, 3 tuần 1 đợt trong 4 đợt sau khi điều trị AC.
      • Hóa trị ban đầu cho ung thư vú:
        • Khi sử dụng phối hợp với doxorubicin (SOmg/m2), paclitaxel được chỉ định điều trị 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều khuyến cáo của paclitaxel 14 220 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt.
        • Khi dùng phối hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của paclitaxel 18 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt. Truyền tĩnh mạch paclitaxel có thể bắt đầu từ ngày sau khi dùng trastuzumab liều đầu hoặc ngay sau khi dùng các liều tiếp theo của trastuzumab nếu như liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt.
      • Hóa trị thứ hai của ung thư vú:
        • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
        • Điều trị NSCLC tiến triển: Paclitaxel 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ, tiếp theo là cisplatin 80 mg/m2 có thời gian cách quãng 3 tuần lễ giữa 2 đợt.
      • Điều trị sareom Kaposi liên quan đến AIDS:
        • Liều khuyến cáo của paclitaxel là 100 mg/mm3 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, 2 tuần 1 lần.
        • Các liều kế tiếp của paclitaxel nên được chỉ định theo khả năng dung nạp thuốc của các cá nhân.
        • Paclitaxel không nên chỉ định lại cho đến khi lượng bạch cầu trung tính > 1500mm3 1000/mm cho bệnh nhân KS) và lượng tiểu cầu > 100000/mm375000/mm cho bệnh nhân KS).
        • Bệnh nhân đã bị giảm bạch câầu trung tính nặng (lượng bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong >7 ngày) hoặc bệnh nhân bị thần kinh ngoại vi nặng nên được giảm liều xuống 20% cho các đợt điều trị tiếp theo (25% cho bệnh nhân KS).
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Quá mẫn với các thành phần có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml

  • Thường gặp một số tác dụng phụ như: nhiễm trùng, suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu, những phản ứng mẫn cảm nhẹ, độc tính hệ thần kinh, nhịp tim chậm, buồn mnoon, non, viêm niêm mạc, tiêu chảy, rụng lông tóc, phản ứng tại chỗ tiêm,…
  • Tác dụng phụ ít gặp: hạ huyết áp, bệnh cơ tim, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất với mạch nhịp đôi, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối, sốc nhiễm trùng, những phản ứng mẫn cảm rõ rệt cần phải điều trị,…
  • Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: suy nhược, mất nước, phù, khó chịu, mẩn ngứa, phát ban, ban đỏ, họi tử gan, bệnh não gan, tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy, viêm kết tràng thiếu máu cục bộ, ho, khó thở, viêm phổi kẽ, nghẽn mạch phổi,…

Tương tác 

  • Độ thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng khi dùng cimetidin trước đó.
  • Chế độ liều khuyến cáo của paclitaxel trong hóa trị liệu ban đầu cho ung thư buồng trứng là cho paclitaxel dùng trước cisplatin. Khi paclitaxel được dùng trước cisplatin, đặc tính an toàn của paclitaxel tương đương với tính an toàn khi dùng paclitaxel đơn độc. Khi paclitaxel được dùng sau cisplatin, nhận thấy bệnh nhân bị suy tủy nặng hơn và giảm gần 20% độ thanh thải. Bệnh nhân điều trị bằng paclitaxel và cisplatin có thể có nguy cơ bị suy thận cao hơn so với dùng cisplatin đơn độc trong các ung thư phụ khoa.
  • Do hoạt động thải trừ của doxorubicin và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có thể bị giảm khi paclitaxel và doxorubicin được điều trị trong thời gian gần nhau, do đó paclitaxel dùng trong hóa trị ban đầu cho ung thư vú di căn nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin (xem mục Đặc tính dược động học).
  • Chuyển hóa của paclitaxel được xúc tác một phần qua cytocrom P450 (isoenzym CYP2C& và 3A:) (xin đọc mục Đặc tính dược dộng học). Nghiên cứu lâm sàng chứmg minh rằng paclitaxel chuyển hóa thông qua CYP2C8 tạo thành 6- a- hydroxypaclitaxel, là con đưong chuyển hóa chính paclitaxel ở người. Khi dùng phối hợp với ketocorazol, cũng là một chất chuyển hóa thông qua CYP3A4, nó không ức chế sự đào thải của paclitaxel ở bệnh nhân, vì vậy có thể dùng chung 2 thuốc này mà không cần điều chỉnh liều. Còn thiếu dữ liệu về hiệu lực của tương tác thuốc giữa paclitaxel với các cơ chất khác hoặc với các chất ức chế CYP3A4. Vì vậy cần thận trọng khi dùng paclitaxel cùng các cơ chất hoặc các chất ức chế của CYP2C8 hoặc 3A4 quen thuộc (như erythromycin, fluoxetin, gemfibrozil) hoặc cảm ứng (như rifampicin, carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, efavirenz, nevirapin).
  • Các nghiên cứu trên bệnh nhân KS dùng rất nhiều thuốc cùng một lúc gợi ý rằng độ thanh thải toàn bộ của paclitaxel thấp hơn rõ rệt khi có mặt nelfinavir và ritonavir, nhưng không phải với indinavir. Không có thông tin đầy đủ về tương tác với các chất ức chế protease khác. Vì vậy, paclitaxel nên được chi định cẩn trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc ức chế protease.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều?

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/

Giá Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml là bao nhiêu?

  • Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Paclitaxel "Ebewe" 30mg/5ml - Giúp điều trị ung thư buồng trứng hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ