Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria

125,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-05 15:36:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20037-16
Xuất xứ:
Austria
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5 ml
Hoạt chất:
Epirubicin hydroclorid 2 mg/ml

Video

Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml là thuốc đặc trị ung thư đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay cho bệnh nhân bị: Ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú ở bàng quang, ung thư biểu mô tại chỗ trong ung thư bàng quang, dự phòng tái phát ung thư bề mặt bàng quang sau khi phẫu thuật cắt qua niệu đạo.     

Thông tin cơ bản về Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml.

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

  • Số đăng ký: VN-20037-16.

  • Quy cách:  Hộp 1 lọ x 5 ml.

Hoạt chất có trong Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Epirubicin hydroclorid 2 mg/ml.

Một số thông tin về thành phần của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Epirubicin hydroclorid 2 mg/ml.

Tác dụng - Chỉ định của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Epirubicin được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.

  • Khi dùng đường bàng quang, epirubicin đã được chứng minh có lợi ích trong điều trị: Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú ở bàng quang, ung thư biểu mô tại chỗ trong ung thư bàng quang, dự phòng tái phát ung thư bề mặt bàng quang sau khi phẫu thuật cắt qua niệu đạo.    

Cách dùng – liều dùng của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc được dùng tiêm vào tĩnh mạch hoặc đưa vào bàng quang.

    • Liều dùng:

      • Khi epirubicin được sử dụng đơn độc liều khuyến cáo ở người lớn 60-90 mg/m2 diện tích cơ thể, thuốc cần được tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút và phụ thuộc vào tình trạng tủy xương của bệnh nhân liều nên được lặp lại mỗi 21 ngày.

      • Ung thư phổi:

        • Ung thư phổi tế bào nhỏ (chưa từng được điều trị trước đó): 120 mg/m2 vào ngày đầu tiên, lặp lại mỗi 3 tuần.

        • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (ung thư biểu mô tuyến,tế bào lớn, tế bào vảy chưa từng được điều trị trước đó): 135 mg/m2 vào ngày đầu tiên hoặc 45 mg/m2 ngày đầu tiên, thứ hai, thứ ba và lặp lại mỗi 3 tuần.

      • Ung thư vú :

        • Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm có hạch lympho dương tính, liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo của epirubicin trong khoảng từ 100 mg/m2 (liều duy nhất vào ngày đầu tiên) đến 120 mg/m2 (chia 2 lần, sử dụng vào ngày đầu tiên và ngày thứ 8), lặp lại mỗi 3-4 tuần, kết hợp với cyclophosphamid, s-flourouracil đường tiêm tĩnh mạch và tamoxifen đường uống.

        • Thuốc có thể được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 phút hoặc truyện tĩnh mạch chậm lên tới 30 phút. Những liều thấp hơn (60-75 mg/m2 cho phác đồ thông thường và 105- 120 mg/m2 cho phác đồ liều cao) được khuyến cáo cho những bệnh nhân đã suy giảm chức năng tủy xương do phác đồ hóa trị hoặc xạ trị trước đó, do tuổi hoặc do u thâm nhập vào tủy xương. Liều tổng cộng của mỗi chu kỳ điều trị có thể được chia nhỏ để sử dụng trong 2-3 ngày liên tiếp. Khi thuốc này được sử dụng kết hợp với những tác nhân chống ung thư khác, liều cần được giảm phù hợp.

      • Suy giảm chức năng gan:

        • Do con đường thải trừ chính của epitabicin là hệ thống gan mật cần giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan để tránh làm tăng độc tính toàn thân. Suy giảm chức năng gan trung bình (bilirubin: 1, 3 mg/100 ml) cần giảm 50% liều trong khi suy gan nặng (bilirubin > 3mg/100ml) cần giảm 75% liều.

      • Suy giảm chức năng thận.

        • Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình do epirubicin chỉ được bài tiết một lượng nhỏ qua thận. Tuy nhiên, hiệu chỉnh liệu có thể được yêu cầu khi bệnh nhân có creatinin huyết thanh >5mg/dL.

  • Quên liều:

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

“Ung thư hiện nay ngày càng trở nên phổ biến có thể dẫn tới tử vong, nhưng khoa học ngày càng phát triển mang tới cho người bệnh nhiều cơ hội cứu chữa nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Một trong những phương pháp trị ung thư tốt nhất được biết đến hiện nay đó là sử dụng Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml giúp giảm nhẹ các triệu chứng, ngăn chặn tế bào ung thư phát triển từ đó mang lại hiệu quả chữa bệnh cao.”

Chống chỉ định của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Dị ứng với epirubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này hoặc dị ứng với các dẫn chất anthracyclin và anthracenedon khác.

  • Đang cho con bú.

  • Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch:

    • Suy tủy dai dẳng.

    • Suy gan nặng.

    • Bệnh cơ tim.

    • Mới trải qua nhồi máu cơ tim.

    • Loạn nhịp tim nặng.

    • Trước đó đã điều trị bằng epirubicin với liều tích lũy tối đa và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác.

    • Những bệnh nhân có nhiễm trùng toàn thân cấp tính.

    • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Sử dụng theo đường bàng quang:

    • Nhiễm trùng tiết niệu.

    • Viêm bàng quang.

    • Tiểu ra máu.

    • Bàng quang bị co nhỏ.

    • Thể tích nước tiểu còn lại trong bàng quang lớn.      

Tác dụng phụ của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

    • Thường gặp: nhiễm trùng.

    • Không được biết: sốc nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, viêm phổi.

    • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và khối ):

    • Hiếm gặp: bệnh bạch cầu cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất phổ biến: Ức chế tủy (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hát và giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch các trung tính có sốt.

    • Ít gặp: Giảm tiểu cầu.

    • Không được biết: Xuất huyết và giảm oxy mà hậu quả của suy tim.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Sốc phản vệ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Chán ăn, mất nước.

    • Hiếm gặp: Tăng uric máu.

    • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Hiếm gặp: chóng mặt.

  • Rối loạn thị giác:

    • Không được biết viêm kết mạc, viêm giác mạc.

    • Rối loạn trên tim:

    • Hiếm gặp: Suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp ngựa phi), các bệnh tim mạch khác ví dụ các bất thường điện tâm đồ, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm tắc mạch.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Rất phổ biến: Rụng tóc.

    • Hiếm gặp: Mày đay.

    • Không được biết: Nhiễm độc tại chỗ, phát ban, người, thay đổi da, ban đỏ, tăng sắc tố da và móng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với da đã bị chiếu xạ (phân ứng bức xạ thu hồi).

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Rất phổ biến: Nước tiểu có màu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngày sau khi dùng thuốc.

    • Rối loạn tuyến vú và sinh sản:

    • Hiếm gặp: Vô kinh, không còn tinh trùng.

Tương tác của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml

  • Epirubicin chủ yếu được sử dụng kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác. Tăng độc tính có thể xảy ra đặc biệt liên quan đến tủy xương huyết học và dạ dày ruột.

  • Epirubicin được chuyển hóa mạnh ở gan. Thay đổi chức năng gan gây ra bởi các thuốc dùng đồng thời có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa, dược động học hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của epirubicin.

  • Anthracyclin bao gồm epirubicin không nên sử dụng đồng thời với các tác nhân gây độc tính trên tim khác trừ khi chức năng tim của bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ.

  • Cần tránh sử dụng vacxin sống ở những bệnh nhân đang điều trị bằng epirubicin.Vaccin chết hoặc đã bị bất hoạt có thể được sử dụng nhưng đáp ứng của bệnh nhân với những loại vaccin này có thể giảm.

  • Khi paclitaxel được sử dụng trước khi điều trị bằng cpirubilin, thuốc này có thể gây tăng nồng độ epirubian trong huyết tương dưới dạng không đối và các chất chuyển hóa, tuy nhiên, các chất chuyển hóa này không có hoạt tính cũng như đặc tính.

  • Dexverapamil có thể làm thay đổi dược động học của epirubicin và có thể làm tăng tác dụng ức chế tủy xương của thuốc này.

  • Quinin có thể đẩy nhanh quá trình phân bố ban đầu của epirubicin từ máu vào trong mô và có thể ảnh hưởng đến sự phân bố vào tế bào hồng cầu của epirubicin.

Khi sử dụng Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Chức năng tim - Độc tính trên tim có nguy cơ xảy ra khi điều trị bằng anthracycline, biểu hiện bằng những biến có sớm (cấp tính) hoặc muộn (trì hoãn).

    • Những biến cố sớm (cấp tỉnh). Độc tính trên tim sớm của epirubicin bao gồm nhịp xoang nhanh và/hoặc bất thường điện tâm đồ (ECG) như thay đổi sóng ST-T không đặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gồm co tâm thất sớm, nhịp nhanh thất và nhịp tim chậm, cũng như block nhĩ thất và bỏ nhánh cũng đã được bảo các Những tác dụng này thường không phải là dấu hiệu báo trước sự phát triển những đặc tính muộn trên tim, hiếm khi có ý nghĩa lâm sàng và nói chung không cần ngừng điều trị bằng epirubicin.

    • Độc tính với máu:

      • Như các tác nhân gây độc tế bào khác, epirubicin có thể gây ra suy tủy. Trong mỗi đợt dùng Epirubicin "Ebewe" phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên và rất cẩn thận. Cần đánh giá cẩn thận số lượng bạch cầu, hồng cầu trước và trong mỗi đợt điều trị. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính thường tạm thời cả khi dùng liều quy ước và liều cao, đặt số lượng thấp nhất giữa ngày 10-14 của đợt và trở lại giá trị bình thường vào ngày thứ 21, với phác đó liều cao, thì sự giảm này nghiêm trọng hơn.

      • Bệnh bạch cầu thứ cấp.

      • Hệ tiêu hóa.

      • Ảnh hưởng đến chức năng gan.

      • Ảnh hưởng đến chức năng thận.

      • Tác dụng tại chỗ tiêm.

      • Hội chứng ly giải khối u.

      • Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nhạy cảm với nhiễm trùng.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Sản phẩm tương tự

 Giá Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml là bao nhiêu?

  • Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Epirubicin "Ebewe" 10mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ