Orle - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-10 10:52:52

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18297-14
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Omeprazol 20mg.

Video

Orle là sản phẩm gì?

  • Orle là thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị cho người bị các triệu chứng loét dạ dày và tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellis và điều trị loét do dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Thành phần của Orle

  • Mỗi viên nang cứng có chứa:

    • Omeprazole………………………….20 mg

    • Tá dược……………………………..vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Orle

  • Loét dạ dày và tá tràng.

  • Viêm trào ngược dạ dày thực quản.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Loét do dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).    

Cách dùng – liều dùng của Orle 

  • Cách dùng:

    • Viên nang ORLE nên được nuốt nguyên viên và không được mở/nhai hoặc nghiền viên thuốc và nên uống trước bữa ăn 1 giờ.

  • Liều dùng:

    • Loét dạ dày: 20mg, ngày 1 lần, trong 8 tuần, cần tăng liều lên 40mg, ngày 1 lần cho các trường hợp nặng.

    • Loét tá tràng: 20mg, ngày 1 lần, trong 4 tuần.

    • Viêm thực quản trào ngược: 20 mg, ngày 1 lần, trong 4 tuần, đối với các trường hợp đáp ứng kém tăng lên 40 mg, ngày 1 lần.

    • Hội chứng Zollinger Ellison: 60mg/lần/ngày. Điều trị duy trì 20 – 120 mg, liều cao hơn 60 mg/ngày nên chia thành 2 liều dùng.

Chống chỉ định của Orle

  • Quá mẫn với omeprazol, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.      

Lưu ý khi sử dụng Orle

  • Khi xuất hiện bất kỳ các triệu chứng cảnh báo (như sụt cân một cách đáng kể không có chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen) và khi dùng cho người bị/nguy cơ loét dạ dày, phải loại trừ khả năng bị u ác tính, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng dẫn đến chẩn đoán muộn.

  • Không được dùng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Nếu cần phải dùng kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton, nên theo đõi lâm sang chặt chẽ (lượng virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400mg với 100mg ritonavir, không dùng omeprazol vượt quá 20mg.

  • Cũng như các thuốc ức chế acid, omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm acid trong dịch vị. Nên xem xét đối với những bệnh nhân bị giảm lượng tích trữ hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị kéo đài. Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 cần được xem xét. Có sự tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Nên thận trọng khi dùng omeprazol chung với clopidogrel.

  • Không được dùng cho trẻ em.

  • Những bệnh nhân bị bệnh đi truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp glucose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

  • Điều trị thuốc ức chế bom proton dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

  • Khi điều trị lâu dài, đặc biệt khi điều trị trên 1 năm, cần giám sát theo dõi thường xuyên những bệnh nhân này.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Tuy trên thực nghiệm không thay omeprazol có khả năng gây đị đạng và độc với bào thai ,nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là ba tháng đầu.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Không nên dùng omeprazol ở phụ nữ đang cho con bú. Cho đến nay, chưa có tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.      

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Omeprazol hầu như không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng vì phản ứng có hại như choáng và rồi loạn thị giác có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu có, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy khi uống thuốc.      

Tác dụng phụ của Orle

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

  • Ít gặp:

    • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.

    • Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

    • Gan: Tăng tạm thời transaminase.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.

    • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

    • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.

    • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

    • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

    • Niệu - dục: Viêm thận kẽ.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng . Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).         

Tương tác của Orle

  • Tác động của omeprazol lên dược động học của các thuốc khác:

    • Các hoạt chất hấp thu phụ thuộc vào pH: Điều trị với omeprazol làm giảm acid dich vị có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu của các hoạt chất hấp thu phụ thuộc pH dịch vị.

    • Nelfinavir, atazanavir: Đã có báo cáo về nồng độ của nelfinavir và atazanavir trong máu bị giảm khi dùng chung với omeprazol. Chống chỉ định dùng chung omeprazol với nelfinavir và atazanavir.

    • Digoxin: Nên theo dõi cẩn thận khi điều trị với digoxin.

    • Các thuốc khác: Hấ thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol va intraconazol giảm đáng kể, do đó làm giảm hiệu quả lâm sàng của các thuốc này. Tránh dùng thuốc chung với posaconazol và erlotinib.

  • Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19:

    • Omeprazol là thuốc ức chế men CYP2C19 trung bình, omeprazol chuyển hóa chủ yếu bởi men này. Do đó, làm giảm quá trình chuyển hóa của các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi CYP2C19 và làm tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc của các thuốc này như RO-warfarin và các thuốc đối kháng vitamin K, eilostazol, diazepam và phehytoin.

    • Cilostazol: Dùng omeprazol liều 40mg làm tăng Cmax và AUC của cilostazol và một trong các chất chuyển hóa có hoạt tính.

    • Phenytoin: Cần tiến hành theo dõi nồng độ phehytoin trong huyết tương trong suốt 2 tuần đầu khi bắt đầu điều trị omeprazol, và nếu cần điều chỉnh liều phenytoin, tiếp tục theo dõi và chỉnh liều phenytoin khi ngưng điều trị omeprazol.

    • Cơ chế chựa rõ:

    • Saquinavir: dùng omeprazol chung với saquinavirritonavir làm tăng nồng độ của thuốc saquinavir trong huyết tương lên khoảng 70% ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV dung nạp thuốc tốt.

    • Tacrolimus: Omeprazol lam tăng nồng độ thuốc tacrolimus trong huyết thanh. Cần theo dõi nồng độ thuốc tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinine) và điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần.

  • Tác động của các thuốc khác lên dược động học của omeprarol:

    • Các thuốc ức chế men CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Vì omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, các thuốc ức chế men CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như clarihromycin vavoriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương do làm giảm quá trình chuyển hóa omeprazol.  Dùng chung với voricohazol tăng hơn 2 lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của omeprazol.

    • Các thuốc cảm ứng men CYP2C19 và/hoặc CYP344: Các thuốc cảm ứng men CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và hội chứng St John wort) có thể đẫn đến giảm nồng độ omeprazol trong huyết thanh do làm tăng quá trình chuyển hóa omeprazol.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất

  • Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

 Giá Orle là bao nhiêu?

  • Orle hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Orle ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Orle​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Orle - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ