Infen-25 - Giúp làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa nhanh chóng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Infen-25 với thành phần chính là Dexketoprofen trometamol, có tác dụng làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa như đau cơ xương, đau bụng kinh, đau răng nhanh chóng. Infen-25 được sản xuất và phân phối bởi Công ty Emcure Pharm., Ltd.
Thông tin cơ bản của Infen-25
-
Tên biệt dược: Infen-25
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Số đăng ký: VN2-262-14
-
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Infen-25
-
Dexketoprofen (Dexketoprofen trometamol) 25mg.
Một số thông tin về thành phần của Infen-25
-
Dexketoprofen là một thuốc thuộc nhóm thuốc hạ sốt, chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhưng thuốc có tác dụng chính là giảm đau với các chứng đau từ nhẹ đến vừa và có tính chất khu trú. Thuốc cho tác dụng tốt với các chứng đau do viêm như viêm khớp, viêm cơ, viêm dây thần kinh, đau răng,...
Tác dụng - chỉ định của Infen-25
- Thuốc Infen 25 được chỉ định trong những trường hợp có các cơn đau từ nhẹ đến trung bình:
- Bệnh nhân đau xương khớp do mắc các bệnh về xương khớp như viêm khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp, gút, các đợt tiến triển của viêm khớp cấp tính, viêm cột sống dính khớp,...
- Bệnh nhân đau cơ do thoái hoá khớp,thoát vị đĩa đệm gây co cứng cơ, do vận động sai tư thế.
- Phụ nữ đau bụng khi đến kì kinh nguyệt.
- Đau răng do sâu răng hay sau nhổ răng.
Cách dùng – liều dùng của Infen-25
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
- Thông thường với người lớn tuỳ vào mức độ đau có thể dùng một viên mỗi 8 giờ. Không dùng quá 3 lần một ngày.
- Đối với người lớn tuổi thì dùng 1 viên một lần, khoảng cách giữa 2 lần dùng cách nhau ít nhất 8 giờ và một ngày không quá 2 lần.
- Không dùng thuốc cho trẻ em.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận thì tuỳ mức độ bệnh mà uống theo chỉ định của bác sĩ.
- Không nên dùng thuốc quá lâu ngày, thường dùng một đợt từ 3-5 ngày.
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Chống chỉ định của Infen-25
- Chống chỉ đinh với những bệnh nhân mắc các bệnh lý cản trở đường hô hấp như hen suyễn, co thắt phế quản, nổi mề đay, xung huyết mũi, viêm mũi, viêm phế quản, polyp mũi,...
- Chống chỉ định với các bệnh nhân mắc bệnh đường tiêu hoá như: viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá,viêm loét đại tràng.
- Chống chỉ đinh đối với những người bị rối loạn đông máu, bệnh tim mạch nặng.
- Chống chỉ định với người suy gan, suy thận nặng.
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của Infen-25
- Thường gặp: buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Ít gặp: rối loạn giấc ngủ, lo âu, đau đầu, choáng váng, chóng mặt, hồi hộp, đỏ bừng, viêm dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi, uể oải, đau, suy nhược, khó chịu, rùng mình.
- Hiếm: dị cảm, ngất, tăng huyết áp, thở chậm, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, mề đay, mụn, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, chứng đa niệu, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tiền liệt tuyến, phù ngoại biên, bất thường xét nghiệm chức năng gan.
- Rất hiếm: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn cảm bao gồm sốc phản vệ, tầm nhìn kém, ù tai, tim đập nhanh, hạ huyết áp, co thắt phế quản, khó thở, viêm tụy, tổn thương tế bào gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (Lyells), phù mặt, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, hội chứng thận thư.
- Tác dụng ngoại ý sau có thể xuất hiện do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin: viêm màng não vô khuẩn, có thể xảy ra phần lớn ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết tổng hợp; và các phản ứng huyết học (ban xuất huyết, thiếu máu toàn diện, thiếu máu tan huyết, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
- Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng thuốc này.
Tương tác
- Các thuốc không nên sử dụng cùng:
- Acid acetylsalycilic (aspirin), corticostereoid hoặc các thuốc chống viêm khác.
- Warfarin, heparin hoặc các thuốc khác sử dụng để ngăn ngừa tạo thành cục máu đông
- Lithi, sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm lý.
- Methotrexat, để điều trị viêm khớp dạng thấp và ung thư.
- Hydantoin và phenytoin, dùng để điều trị động kinh.
- Sulphametoxazol, dùng để điều trị nhiễm khuẩn
- Các thuốc cẩn thận trọng khi sử dụng cùng:
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế thụ thể beta và thuốc chẹn thu thể angiotensin II, dùng để điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim.
- Pentoxifylin và oxpentifylin, dùng để điều trị loét tĩnh mạch mãn tính.
- Zidovudin, dùng để điều trị nhiễm virus.
- Kháng sinh aminoglycosid, dùng để điều trị nhiễm khuẩn.
- Chlorpropamid và glibenclamid, dùng để điều trị đái tháo đường.
- Các thuốc cần lưu ý khi sử dụng cùng:
- Kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ ciprofloxacin, levofloxacin) sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
- Cyclosporin hoặc tacrolimus, dùng để điều trị bệnh tự miễn hệ thống và dùng trong ghép tạng
- Streptokinase và các thuốc tiêu huyết khối hoặc thuốc tiêu sợi huyết (thuốc sử dụng để phá cục máu đông).
- Probenecid, sử dụng trong điều trị gút
- Digoxin, dùng trong điều trị suy tim mạn.
- Mifepriston, dùng như một chất gây sảy thai (để ngăn ngừa quá trình mang thai)
- Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu sử dụng để giảm quá trình tập hợp tiểu cầu và hình thành cục máu đông.
Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
- Thận trọng khi sử dụng cho người đang bị dị ứng hoặc có tiền sử bệnh dị ứng trong quá khứ;
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý về gan, thận, tim (tăng huyết áp và/hoặc suy tim) cũng như tình trạng giữ dịch, hoặc đã từng có bệnh lý này trong quá khứ;
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đang bù nước rất ít và giảm thế tích tuần hoàn do mất dịch quá mức (ví dụ: do nôn, đi ngoài hoặc tăng lượng nước tiêu quá mức);
- Đối với bệnh nhân có bệnh lý tim, đã từng bị đột quỵ hoặc có thể có nguy cơ gặp tình trạng này (ví dụ bị tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng cholesterol trong máu hoặc hút thuốc lá), cần thảo luận về phác đồ được kê với bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ đột quy tim ("nhồi máu cơ tim ") hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não). Các nguy cơ này đều có thể tăng cao hơn khi dùng liều cao và điều trị trong thời gian dài. Không nên sử dụng vượt quá mức liều và khoảng thời gian điều trị được khuyến cáo.
- Người cao tuổi: Nguy cơ gặp tác dụng phụ sẽ cao hơn so với các trường hợp bệnh thông thường khác. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng bất lợi nào, tham khảo ngay ý kiến bác sĩ;
- Đối với phụ nữ và người đang gặp vấn đề về sinh sản (thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản, do đó bạn không nên dùng thuốc này nếu có dự định mang thai hoặc nếu bạn đang thực hiện các xét nghiệm đánh giá khả năng sinh sản);
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về công thức máu hoặc quá trình hình thành máu;
- Thận trọng khi dùng cho người bị lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp (bệnh tự miễn hệ thống có ảnh hưởng đến mô liên kết) bởi thuốc có thể gây sốt, đau đầu và cứng gáy ở tần suất hiếm gặp
- Thận trọng khi dùng cho người đã từng bị bệnh lý viêm ruột mãn tính (viêm loét kết tràng, bệnh Crohn);
- Thận trọng khi dùng cho người bị hoặc đã từng bị các bệnh lý khác liên quan đến dạ dày, ruột;
- Steroid đường uống, một số thuốc chống trầm cảm (các thuốc thuộc nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc), ngăn tạo thành cục máu đông như aspirin hoặc các thuốc chống đông như warfarin có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Thận trọng khi sử dụng.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi sử dụng.
Làm gì khi quá liều?
-
Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
-
Emcure Pharmaceuticals Ltd.
Các sản phẩm tương tự khác
Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Giá Infen-25 là bao nhiêu?
- Infen-25 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Infen-25 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Infen-25 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Infen-25 - Giúp làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa nhanh chóng hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này