Natondix - Thuốc điều trị thoái hóa khớp hiệu quả của Savipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Natondix là sản phẩm gì?
-
Natondix với thành phần chính Nabumeton; có tác dụng điều trị tình trạng đau, cứng và sưng khớp trong các trường hợp viêm khớp, thoái hóa khớp. Natondix chỉ dùng cho đối tượng người lớn.
Thành phần của Natondix
-
Nabumeton
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của Natondix
-
Thuốc được sử dụng để điều trị đau, cứng và sưng khớp trong trường hợp thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng - Liều dùng Natondix
-
Cách dùng:
-
Nuốt nguyên viên cùng với một cốc nước, trong hoặc sau khi ăn. Không nhai viên.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 1000 mg 1 lần/ngày.
-
Một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn từ 1500 mg/ngày đến 2000 mg/ngày. Có thể dùng chia dùng thuốc 1 lần/ngày hoặc chia thành 2 lần/ngày.
-
Liều trên 2000 mg/ngày chưa được nghiên cứu.
-
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị bệnh mạn tính.
-
Bệnh nhân dưới 50 kg ít khi cần dùng liều trên 1000 mg, do đó cần quan sát đáp ứng của bệnh nhân với liều điều trị ban đầu để hiệu chính liều cho phù hợp với từng cá thể.
-
-
Suy thận trung bình (Clcr = 30-49 ml/phút):
-
Liều khởi đầu không quá 750 mg 1 lần hàng ngày. Sau khi theo dõi chặt chẽ chức năng thận, nếu cần thiết, có thể tăng liều đến tối đa 1500 mg hàng ngày.
-
Suy thận nặng (Clc <30 ml/phút): Liều khởi đầu không quá 500 mg 1 lần hàng ngày. Sau khi theo dõi chức năng thận cẩn thận, nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến tối đa 1000 mg hàng ngày.
-
-
Chống chỉ định của Natondix
-
Mẫn cảm với nabumeton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Có phản ứng dị ứng như ban da, ngứa, chảy nước mũi hoặc thở ngắn khi sử dụng aspirin hoặc các NSAID khác như ibuprofen, diclofenac, naproxen. Một số trường hợp có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm NSAID rất trầm trọng, thậm chí có thể gây tử vong nếu tiếp tục sử dụng lại loại thuốc đó.
-
Tiền sử hen suyễn do NSAID. - Đau do bắc cầu mạch vành.
-
Loét hoặc có tiền sử loét, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hoá.
-
Suy tim nặng.
-
Đang điều trị đột quy hoặc xuất huyết nội.
-
Xơ gan
-
Suy thận.
-
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
-
Phụ nữ cho con bú
-
Người bệnh thuộc các trường hợp trên cần hỏi bác hoặc dược sĩ để được tư vấn Không dùng nabumeton cho trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Natondix
-
Nguy cơ huyết khối tim mạch.
-
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dủng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
-
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng NATONDIX ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Sử dụng thuốc Natondix cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Natondix cho người lái xe và vận hành máy móc
-
NATONDIX có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn tầm nhìn. Nếu gặp những tác dụng không mong muốn này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Bác sĩ có thể sắp xếp để bạn kiểm tra mắt nếu có những ảnh hưởng đến thị lực khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Natondix
-
Ngùng điều trị và đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu:
-
Khó thở, sưng mặt hoặc họng, ban da nặng và có thể bị phồng rộp, đau ngực hoặc đột ngột cảm thấy tê hay lú lẫn, đi ngoài phân đen, nôn ra máu hoặc chất nôn có hạt màu cà phê.
-
Ngừng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị, đặc biệt đối với người cao tuổi nếu:
-
Khó tiêu hoặc ợ nóng, đau dạ dày hoặc có các triệu chứng bất thường của dạ dày.
-
-
ADR thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):
-
Ù tai hoặc có các vấn đề về tai, tăng huyết áp (có thể hoa mắt, đau đầu), tiêu chảy, táo bón, mệt mỏi, viêm niêm mạc dạ dày, đau dạ dày, đầy hơi, ban da, ngứa da, ứ nước gây phù mắt cá chân.
-
-
ADR ít gặp (1/1000 SADR< 1/100):
-
Lú lẫn, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, hoa mắt, đau đầu, cảm giác ngứa hoặc như có kim châm, cảm giác mệt mỏi, ngất, rối loạn thị giác, khó thở, chảy máu mũi, loét miệng. khô miệng, da tăng nhạy cảm với ánh sáng, ra nhiều mồ hôi, gặp vấn đề về cơ, gặp vấn đề về đường niệu, mất năng lượng, bắt thường enzym gan.
-
-
ADR rất hiểm gặp (ADR < 1/10000):
-
Giảm tiểu cầu, viêm phổi gây thở ngắn và ho khan, hoàng đản (vàng da và trắng mắt), suy gan, rộp da nặng, ban da, nổi mề đay, rụng tóc, tiểu ra máu, pseudoporphyria (bệnh gây rộp da, đau dạ dày và các vấn đề về hệ thần kinh), suy thận, rong kinh.
-
-
ADR chưa rõ tần suất:
-
Trầm cảm, ảo giác, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt trên bệnh nhân mắc bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh về mô liên kết), chóng mặt, lơ mơ, viêm thần kinh thị giác, hen phế quản hoặc làm nặng hơn tình trạng hen phế quản, xuất hiện những nốt đỏ hoặc tim trên da, viêm thận kẽ, cảm giác khó chịu, thay đổi số lượng và loại tế bào máu, bị đau họng thường xuyên hơn, sốt, ớn lạnh, thiếu máu hoặc xuất hiện những vết bầm tím bất thường, làm nặng hơn bệnh Crohn hoặc loét đại tràng.
-
Tương tác thuốc
-
Thuốc chống đông máu như warfarin (thuốc làm loãng máu).
-
Thuốc chống co giật như phenytoin.
-
Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (điều trị trầm cảm).
-
Thuốc điều trị đái tháo đường như chlorpropamid và metformin (thuốc dùng đường uống để kiểm soát đường huyết).
-
Thuốc điều trị tăng huyết áp như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (CEI: Angiotensin converting enzyme inhibitor), thuốc ức chế thụ thể angiotensin-(ARB: Angiotensin receptor blocker) (thuốc kiểm soát huyết áp).
-
Glycosid tim như digoxin (thuốc kiểm soát hoạt.
-
Ciclosporin và tacrolinu(thuốc chống thải ghép).
-
Corticosteroid (thuốc điều trị các bệnh về da liễu).
-
Thuốc lợi tiểu.
-
Lithi (điều trị các vấn đề về tâm thần).
-
Methotrexat (thuốc điều trị viêm khớp).
-
Mifepriston (thuốc gây sảy thai. Trong vòng 2 tuần sau khi uống mifepriston không nên dùng naburneton).
-
Thuốc chống viêm không steroid.
-
Kháng sinh quinolon (thuốc điều trị nhiễm trùng).
-
Zidovudin (thuốc điều trị HIV).
-
Thuốc liên kết protein như sulphonamid, sulphonylure, hydantoin (thuốc điều trị nhiễm trùng, đái tháo đường, phủ, tăng huyết áp và gout).
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 4 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
-
Cty CP Dược Phẩm Savi
Sản phẩm tương tự
Giá Natondix là bao nhiêu?
- Natondix hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Natondix ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Natondix tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Natondix - Thuốc điều trị thoái hóa khớp hiệu quả của Savipharm hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này