Mucomucil - Thuốc tiêu chất nhày đường hô hấp hiệu quả của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-11 13:42:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21776-19
Xuất xứ:
Italy
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Dung dịch dùng để tiêm và khí dung.
Đóng gói:
Hộp 10 ống, ống 3ml.
Hoạt chất:
N-Acetylcystein

Video

Mucomucil là sản phẩm gì?       

  • Mucomucil là thuốc được dùng trong các trường hợp: Tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt, giải độc trong các trường hợp dùng quá liều paracetamol. Mucomucil được sản xuất bởi Esseti Farmaceutici - Italy.

Thành phần của Mucomucil

  • N-Acetylcystein 300mg/3ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch dùng để tiêm và khí dung.

Chỉ định của Mucomucil

  • Thuốc được dùng trong các trường hợp:
    • Tiêu chất nhày trong bệnh nhày nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhày quanh như trong viêm phế quản cấp, mãn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
    • Dùng để giải độc trong các trường hợp dùng quá liều paracetamol.

Chống chỉ định của Mucomucil

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Với chỉ định tiêu chất nhày:
      • Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên nên được pha loãng với NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ 1:1, có thể sử dụng cùng dịch truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trên 5 phút). Dạng tiêm tĩnh mạch chỉ được sử dụng khi bệnh nhân không thể uống.
      • Đường xông hít (khi dung) Khi sử dụng đường xông hít, sử dụng dụng cụ xông hít với dung dịch thuốc Mucomucil. Thời gian sử dụng phụ thuộc vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Tiếp tục duy trì điều trị cho đến khi bệnh nhân có thể sử dụng được các chế phẩm đường uống.
    • Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:
      • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.
  • Liều dùng:
    • Với chỉ định tiêu chất nhày:
      • Tiêm tĩnh mạch:
        • Trẻ em trên 2 tuổi và dưới 6 tuổi: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, hàm lượng sử dụng: 10 mg/kg cân nặng. Nếu trẻ có thể uống viên, ưu tiên sử dụng các chế phẩm đường uống.
        • Trẻ em từ 6- 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
        • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 300 – 600 mg acetylcystein/ngày).
      • Đường xông hít (khí dung):
        • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng với 150 - 300 mg acetylcystein/ngày).
        • Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 2 lần/ngày (tương ứng với 600 mg acetylcystein/ngày).
    • Dùng giải độc trong các trường hợp quá liều paracetamol:
      • Người lớn:
        • Tổng liều dùng được truyền 3 giai đoạn (3 lần truyền), trong 21 giờ.
        • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200 ml, truyền trong 1 giờ. 
        • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500 ml, truyền trong 4 giờ tiếp theo.
        • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1 L, truyền trong 16 giờ tiếp theo.
        • Bệnh nhân nên được dùng tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ. Có thể tiếp tục điều trị với acetylcystein (theo liều và tỷ lệ được sử dụng trong lần truyền thứ ba) tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
        • Nên sử dụng trọng lượng trần 110 kg khi tính liều cho bệnh nhân béo phì.
        • Liều dùng nên được tính bằng trọng lượng thực tế của bệnh nhân.
      • Trẻ em
        • Trẻ em cần được điều trị bằng liều và chế độ như người lớn; tuy nhiên, lượng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên được điều chỉnh để tính đến tuổi và cân nặng nguy cơ quá tải dịch truyền.
        • Dùng dung dịch tiêm truyền glucose 5% để chuẩn bị dịch truyền acetylcystein. Dùng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% để thay thế trong trường hợp không dùng được dung dịch tiêm truyền glucose 5%.
        • Liều dùng nên được sử dụng bơm tiêm truyền thích hợp.
        • Quá trình điều trị với N-acetylcystein bao gồm 3 giai đoạn truyền tĩnh mạch liên tiếp:
        • Giai đoạn 1 (lần truyền thứ 1): Liều dùng acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng (150 mg/kg/giờ), truyện trong 1 giờ, tương đương đưa dung dịch 50 mg/ml với tốc độ 3ml/kg/giờ.
        • Giai đoạn 2 (lần truyền thứ 2): Liều dùng acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng (12,5 mg/kg/giờ), truyền trong 4 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/ml với tốc độ 2ml/kg/giờ.
        • Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều dùng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng (6,25 mg/kg/giờ), truyền trong 16 giờ, tương đương đưa dung dịch 6,25 mg/inl với tốc độ 1ml/kg/giờ.
        • Xác định tổng thể tích dung dịch truyền dịch truyền dịch + N-acetylcystein chuẩn bị như trên) và tiêm truyền cho trẻ theo khối lượng cơ thể.
        • Truyền tĩnh mạch theo trọng lượng của trẻ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Chỉ được sử dụng trong vòng 24h sau khi mở lọ. Lọ sau khi mở được bảo quản trong tủ lạnh.
  • Trong trường hợp acetycystein được dùng cùng các thuốc giãn phế quản hoặc thuốc khác, cần M + sử dụng acetylcystein trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Không sử dụng thuốc sau hạn dùng in trên bao bì. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng.

Tác dụng phụ của Mucomucil

  • Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiểm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
  • Thường gặp:
    • Buồn nôn, nôn,
    • Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
  • Ít gặp:
    • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
    • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
    • Phát ban, mày đay.
  • Hiếm:
    • Co thắt phế quản kèm phản ứng dụng phản vệ toàn thân.
    • Sốt, rét run.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Mặc dù các nghiên cứu về ảnh hưởng của n-acetylcystein trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thái. Các nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai trong điều trị quá liều paracetamol có hiệu quả. Tuy nhiên, giống như tất cả các loại thuốc, khi dùng trong thời kì mang thai, cần phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ trên cơ sở cân nhắc lợi ích, nguy cơ đối với bệnh nhân.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa có dữ liệu. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích, nguy cơ đối với phụ nữ cho con bú và trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng không mong muốn: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác

  • Tránh sử dụng n-acetylcystein với:
    • Nitroglycerin: Acetylcystein có thể gây hạ huyết áp đáng kể và gây giãn nở động mạch thái dương.
    • Các thuốc ức chế ho: Sử dụng cùng làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn đến tích tụ các chất tiết.
    • N-acetylcystein có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm phát hiện keton trong nước tiểu, xác định salicylat bằng phương pháp so màu.
    • Dung dịch N-acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
    • N-acetylcystein phản ứng tương kỵ với 1 số kim loại như sắt, đồng, cao su, do vậy không được dùng các máy phun bằng kim loại hay cao su.
  • N-acetylcystein có thể dùng cùng với các thuốc giãn phế quản thường.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng giống như sốc phản vệ nhưng ở mức độ nghiêm trọng hơn. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao, Cần ngừng sử dụng thuốc ngay. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho acetylcystein.
  • Không có trường hợp quá liều ở bệnh nhân dùng thuốc dạng khí dung. Liều quá mức có thể gây loãng và bài tiết chất tiết quá mức.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 ống, ống 3ml.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Esseti Farmaceutici- Italy.

Sản phẩm tương tự

Giá Mucomucil là bao nhiêu?

  • Mucomucil hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Mucomucil ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mucomucil tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Mucomucil - Thuốc tiêu chất nhày đường hô hấp hiệu quả của Italy hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ