Mitiramirix 5 Phuong Dong - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-15 23:18:07

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-36142-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Ramipril: 5mg.

Video

Thuốc Mitiramirix 5 được sử dụng cho những đối tượng mắc các bệnh về tim mạch như cao huyết áp, suy tim. Mitiramirix 5  được sản xuất bởi Dược phẩm Phương Đông với số đăng ký là VD-36142-22. Thuốc Mitiramirix 5 được điều từ thành phần Ramipril với hàm lượng là 5mg , chống chỉ định với bệnh nhân trong tình trạng bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.

Thông tin cơ bản về Mitiramirix 5

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Mitiramirix 5

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.

  • Số đăng ký: VD-36142-22.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Mitiramirix 5

  • Ramipril: 5mg.

Một số thông tin về thành phần của Mitiramirix 5

  • Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: angiotensin converting enzyme), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Giống như các thuốc ức chế ACE khác (trừ captopril và lisinopril), ramipril là một tiền dược (pro-drug), sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.

Tác dụng - Chỉ định của Mitiramirix 5

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong ở bệnh nhân:

    • Bệnh tim mạch có biểu hiện xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành hoặc đột quỵ hoặc bệnh mạch máu ngoại biên.

    • Đái tháo đường có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

  • Điều trị bệnh thận:

    • Biến chứng cầu thận sớm do đái tháo đường được xác định bởi microalbumin niệu (albumin niệu trung bình).

    • Bệnh thận đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu (albumin niệu nặng) ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

    • Bệnh thận không liên quan đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu > 3 g/ ngày.

  • Điều trị suy tim có triệu chứng: Phòng ngừa các biến chứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp tính: Giảm tỷ lệ tử vong từ giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim trong vòng trên 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.

Cách dùng – liều dùng của Mitiramirix 5

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Mitiramirix 5

  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch (do di truyền, vô căn hoặc do sử dụng thuốc ức chế ACE).

  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với bề mặt có điện tích âm.

  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên thân còn chức năng độc nhất.

  • Bệnh nhân trong tình trạng bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.

  • Dùng đồng thời ramipril với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2)

  • Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ của Mitiramirix 5

  • Chóng mặt, nhức đầu.

  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Các liệu pháp điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm như thẩm tách hoặc lọc máu với một số màng siêu lọc cao (như các màng polyacrylonitril) và gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp với dextran sulfat do tăng nguy cơ phản ứng phản vệ nặng. Nếu cần thiết phải điều trị, cân nhắc việc sử dụng loại màng thẩm tách khác hoặc dùng một thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm khác.

  • Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp. Những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân sử dụng liệu pháp lợi tiểu được thiết lập gần đây, có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với ramipril. Tác dụng hạ huyết áp quá mức của ramipril có thể có thể được giảm thiểu bằng cách giảm hoặc ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc tăng lượng muối trong cơ thể trước khi khởi đầu điều trị với ramipil. Nếu không, có thể cân nhắc giảm liều khởi đầu điều trị của ramipril.

  • Các thuốc chống tăng huyết áp (như lợi tiểu) và các thuốc có thể làm giảm huyết áp (như nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, ngộ độc rượu cấp, baclofen, alfuzosin, doxazosin, prazosin, tamsulosin, terazosin): Làm tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.

  • Các thuốc vận mạch giống giao cảm và các chất khác (như isoproterenol, dobutamin, dopamin, epinephrin) có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của ramipril: Khuyến cáo theo dõi huyết áp cho bệnh nhân.

  • Các muối kali, heparin, các thuốc lợi tiểu giữ kali và một số thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (bao gồm các chất đối vận angiotensin II, trimethoprim, tacrolimus ,ciclosporin): Tăng kali huyết có thể xảy ra. Do đó, cần tiến hành theo dõi kali huyết thanh

  • Allopurinol, các chất ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamid, cytostatic và các chất khác có thể thay đổi số lượng tế bào máu: Tăng khả năng xảy ra các phản ứng huyết học.

  • Lithi và các chế phẩm chứa lithi: Tương tác dược động học, làm giảm bài tiết lithi, làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của litihi. Cần theo dõi mức lithi trong máu.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm insulin: Phản ứng hạ đường huyết có thể xảy ra.K huyến cáo theo dõi lượng đường trong máu.

  • Aliskiren: Không dùng đồng thời aliskiren với ramipril ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).

  • Thuốc ức chế mTOR: Dùng đồng thời ramipril với thuốc ức chế mTOR làm tăng nguy cơ xảy ra phù mạch..

  • Các thuốc chống viêm không steroid và acid acetylsalicylic: Giảm tác dụng hạ huyết áp của ramipril. Ngoài ra, điều trị đồng thời các chất ức chế ACE và NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterol (RAAS) thông qua phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

  • Vàng: Phản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị đồng thời vàng đường tiêm (natri aurothiomalat) với các thuốc ức chế ACE.

Khi sử dụng Mitiramirix 5 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao:

      • Bệnh nhân có hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosterol mạnh.

      • Bệnh nhân có hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosterol mạnh có nguy cơ hạ huyết áp cấp và suy giảm chức năng thận do ức chế ACE, đặc biệt là khi thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu dùng đồng thời được sử dụng dùng lần đầu hoặc tăng liều lần đầu.

    • Hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterol cần thiết phải được giám sát chặt chẽ, bao gồm theo dõi huyết áp, như trong các trường hợp:

      • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

      • Bệnh nhân suy tim sung huyết mất bù.

      • Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường vào và đường ra thất trái ảnh hưởng huyết động (ví dụ: hẹpvan động mạch chủ hoặc van hai lá).

      • Bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên trên thân còn chức năng thứ hai.

      • Bệnh nhân bị hoặc có thể bị mất dịch hoặc muối (bao gồm bệnh nhân điều trị bằng các thuốc lợi tiểu).

      • Bệnh nhân xơ gan và/ hoặc cổ trướng.

      • Bệnh nhân đang được tiến hành phẫu thuật lớn hoặc trong khi gây mê với các thuốc làm giảm huyết áp. Khuyến cáo điều trị tình trạng mất nước, giảm thể tích máu hoặc mất muối trước khi điều trị (cần cân nhắc cẩn thận ở những bệnh nhân suy tim để tránh nguy cơ thể tích dịch quá tải).

      • Bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim thoáng qua hoặc kéo dài

      • Bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ não trong trường hợp hạ huyết áp cấp. Cần theo dõi chặt chẽ trong giai đoạn đầu điều trị.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Mitiramirix 5

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Dược phẩm Phương Đông.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Mitiramirix 5 Phuong Dong - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ