MILDOCAP - Thuốc điều trị huyết áp cao hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-16 08:52:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-15828-12
Xuất xứ:
Romania
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Captopril - 25mg

Video

MILDOCAP là sản phẩm gì?

  • MILDOCAP Là thuốc chuyên điều trị huyết áp cao, suy tim sung huyết với thành phần thuốc Captopril - 25mg hiệu quả được các y sĩ khuyến cáo nên dùng lưu ý phụ nữ đang mang thai không nên dùng. MILDOCAP được sản xuất tại S.C.Arena Group S.A.

Thành phần của MILDOCAP

  • Captopril - 25mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của MILDOCAP

  • Huyết áp cao.

  • Suy tim sung huyết.

  • Trong giai đoạn sau nhồi máu ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái (phân suất phun ≤ 40%) và không có dấu hiệu lâm sàng suy tim. Ðiều trị lâu dài bằng captopril giúp bệnh nhân cải thiện sự sống còn, giảm nguy cơ tái phát nhồi máu cơ tim cũng như giảm nguy cơ tiến đến suy tim.

  • Bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu (> 300mg/24 giờ). Ðiều trị dài hạn sẽ làm chậm tổn thương ở thận.

Cách dùng - Liều dùng 

  • Cao huyết áp vô căn:

    • Bệnh nhân có thể tích máu bình thường:

    • Liều thông thường: 50mg/ngày, chia làm hai lần uống cách nhau 12 giờ.

    • Trong một vài trường hợp nặng: 150mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, sau đó giảm từ từ liều này xuống.

    • Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu: hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước đó 3 ngày và dùng trở lại sau đó nếu cần thiết, hoặc bắt đầu bằng liều captopril 12,5mg/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp.

  • Người già:

    • Liều dùng thấp hơn 25mg/ngày tùy theo chức năng thận được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị, trường hợp thanh thải creatinin < 40ml/phút.

  • Suy thận:

    • Thanh thải creatinin > 41ml/phút:

    • Liều khởi đầu: 25 đến 50mg/ngày.

    • Liều tiếp theo: tối đa 150mg/ngày (theo nguyên tắc).

    • Thanh thải créatinine từ 21 đến 40ml/phút:

    • Liều khởi đầu: 25mg/ngày.

    • Liều tiếp theo: tối đa 100mg/ngày.

    • Thanh thải creatinin từ 11 đến 20ml/phút:

    • Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày.

    • Liều tiếp theo: tối đa 75mg/ngày.

    • Thanh thải creatinin < 10ml/phút:

    • Liều khởi đầu: 6,25mg/ngày.

    • Liều tiếp theo: tối đa 37,5mg/ngày.

    • Cao huyết áp do thận: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày.

  • Suy tim sung huyết:

    • Liều khởi đầu: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày. Sau đó tăng dần liều hàng ngày từng nấc 12,5mg, sau đó 25mg.

    • Liều hiệu quả: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Theo dõi liều lượng sao cho huyết áp tâm thu không < 90mmHg. Ðối với bệnh nhân suy tim đang điều trị bằng lợi tiểu, nên giảm liều còn phân nửa bằng cách cho 6,25mg mỗi 2 ngày.

  • Nhồi máu cơ tim cơn cấp:

    • Khởi sự điều trị tại bệnh viện càng sớm càng tốt trên những bệnh nhân có điều kiện huyết động học ổn định: cho 1 liều thử đầu tiên 6,25mg. Sau đó 2 giờ cho 12,5mg và 12 giờ sau cho tiếp 25mg.

    • Ngày sau: 100mg chia làm 2 lần trong 4 tuần nếu tình trạng huyết động học cho phép. Sau đó đánh giá lại để tiếp tục điều trị.

    • Sau nhồi máu cơ tim: Nếu không bắt đầu điều trị bằng captopril trong vòng 24 giờ đầu của nhồi máu cơ tim cấp, có thể bắt đầu điều trị từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 16 sau cơn nhồi máu.

    • Liều khởi đầu (ở bệnh viện): 6,25mg/ngày, sau đó là 12,5mg x 3 lần/ngày trong vòng 2 ngày, sau đó là 25mg x 3 lần/ngày nếu điều kiện huyết động học bệnh nhân (huyết áp) cho phép.

    • Liều có hiệu quả bảo vệ tim trong điều trị lâu dài: 75 đến 150mg/ngày, chia 2 đến 3 lần.

    • Nếu bị tụt huyết áp, ta nên giảm liều thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc giãn mạch khác.

    • Có thể dùng captopril chung với các thuốc tan huyết khối, aspirine, ức chế bêta.

    • Bệnh thận do tiểu đường: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.

Chống chỉ định của MILDOCAP

  • Tuyệt đối:

    • Mẫn cảm với captopril.

    • Hẹp động mạch chủ năng.

    • Hạ huyết áp( kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

    • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển.

    • Phụ nữ có thai (6 tháng cuối).

  • Tương đối:

    • Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lithium: xem Tương tác thuốc.

    • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.

    • Tăng kali huyết.

    • Phụ nữ có thai (3 tháng đầu) hoặc cho con bú.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng 

  • CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG

  • Cơ địa bị suy giảm miễn dịch: nguy cơ bị giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt.

  • Các thuốc ức chế men chuyển trong đó có captopril đôi khi ngoại lệ có thể gây mất bạch cầu hạt và/hoặc gây suy tủy khi chúng được sử dụng:

  • Ở liều cao (> 150mg/ngày),

  • Ở bệnh nhân suy thận có các bệnh hệ thống (bệnh collagen như lupus ban đỏ rải rác hoặc bệnh xơ cứng bì), được điều trị bằng thuốc làm giảm miễn dịch và/hoặc những thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu.

  • Việc chấp hành tốt các chế độ liều lượng khuyến cáo có thể ngăn ngừa xảy ra các tai biến trên (không vượt quá liều captopril 150mg/ngày). Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc ức chế men chuyển trên nhóm bệnh nhân này, cần cân nhắc kỹ giữa hiệu quả điều trị và các nguy cơ.

  • Quá mẫn/Phù mạch (phù Quincke):

  • Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đôi khi cũng được ghi nhận trong một số hiếm trường hợp điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, kể cả captopril. Trong những trường hợp này, phải ngừng ngay captopril và theo dõi bệnh nhân cho đến khi hết hẳn phù. Nếu chỉ bị phù ở mặt và môi, có thể tự khỏi không cần phải điều trị, có thể dùng các thuốc kháng histamin để làm dịu các triệu chứng.

  • Nếu phù mạch phối hợp với phù thanh quản có thể gây tử vong. Nếu phù sáng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây nghẹt thở, cần phải được xử lý ngay lập tức bằng cách tiêm dưới da dung dịch adrénaline 1/1000 (0,3ml đến 0,5ml) và áp dụng các biện pháp cấp cứu thích hợp.

  • Không được tiếp tục kê toa thuốc ức chế men chuyển ở những bệnh nhân này.

  • Bệnh nhân đã có tiền sử bị phù Quincke không liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển cũng có nguy cơ cao khi dùng loại thuốc này.

  • Lọc máu:

  • Các phản ứng giống phản vệ (phù lưỡi và môi với khó thở và giảm huyết áp) cũng được ghi nhận khi làm thẩm phân có dùng màng có tính thấm cao (polyacrylonitrile) ở những bệnh được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nên tránh phối hợp này.

  • THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

  • Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển, có đặc tính dai dẳng và khỏi khi ngưng thuốc.

  • Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp của captopril ở trẻ em chưa được chứng minh bằng các nghiên cứu có kiểm soát. Tuy nhiên, captopril đã được sử dụng để điều trị bệnh tim ở trẻ em. Nên bắt đầu điều trị ở bệnh viện.

  • Trường hợp suy tim, mất muối-nước, v.v.: nguy cơ bị hạ huyết áp và/hoặc suy thận.

  • Người già: cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị.

  • Trường hợp suy thận (thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút): liều ban đầu được tính theo độ thanh thải creatinin, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Ở những bệnh nhân này và ở những bệnh nhân bị bệnh cầu thận, nên theo dõi định kỳ kali và creatinin.

  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: cần phải đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bằng cách bắt đầu điều trị ở liều thấp.

  • Bệnh nhân bị cao huyết áp do thận: điều trị cao huyết áp do thận là vấn đề tái tưới máu thận (tái tạo mạch máu thận). Khi điều trị phải dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.

  • Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng và liều ban đầu phải thấp.

  • Bệnh nhân cao huyết áp với suy mạch vành: không ngưng thuốc chẹn bêta; phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.

  • Ghép thận hoặc thẩm phân máu:

  • Thiếu máu với giảm hàm lượng hemoglobine đã được ghi nhận.

  • Can thiệp phẫu thuật: Nên ngưng điều trị một ngày trước khi phẫu thuật nếu có thể.

  • LÚC CÓ THAI

  • Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai, nhưng có độc tính trên phôi thai của nhiều loài.

  • Nguy cơ gây dị dạng, nếu có, rất thấp. Không cần thiết phải chấm dứt thai kỳ khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị. Tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ.

  • Ngược lại, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng Captopril, cần ngưng ngay thuốc này và trong suốt thai kỳ.

  • Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối: chống chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • LÚC NUÔI CON BÚ

  • Một lượng nhỏ captopril (khoảng 1% so với nồng độ trong máu của người mẹ) được bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú.

  • Tương tác thuốc :

  • Không nên phối hợp :

  • - Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...): tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.

  • Lithium: tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.

  • Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamide hạ đường huyết):

  • Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insuline hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết (cải thiện sự dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu insuline).

  • Tăng cường tự theo dõi đường huyết.

  • Baclofène: tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu thấy cần.

  • Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước.

  • Trong cao huyết áp động mạch, nếu việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó gây mất muối-nước (đặc biệt ở bệnh nhân đã hoặc đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc theo chế độ ăn kiêng ít muối, hoặc ở bệnh nhân lọc thận nhân tạo), cần phải:

  • Hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển, và sau đó có thể dùng trở lại thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nếu cần thiết,

  • Hoặc dùng liều ban đầu thấp thuốc ức chế men chuyển và tăng liều từ từ.

  • Ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bắt đầu bằng liều rất thấp thuốc ức chế men chuyển, sau khi đã giảm liều lợi tiểu hạ kali huyết dùng phối hợp.

  • Trong mọi trường hợp, cần theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) trong các tuần lễ đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Không nên sử dụng khi chưa thực sự cần thiết.

    • Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của MILDOCAP

  • Về phương diện lâm sàng:

  • Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt.

  • Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

  • Phát ban ngoài da.

  • Ðau bao tử, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay. đổi vị giác.

  • Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được xét đến khi có những triệu chứng trên.

  • Ngoại lệ: phù mạch (phù Quincke.

  • Về phương diện sinh học:

  • Tăng vừa phải urê và creatinin huyết tương, hồi phục khi ngưng điều trị. Việc tăng này thường gặp hơn ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, cao huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận. Trường hợp bị bệnh cầu thận, dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây protein niệu.

  • Tăng kali huyết, thường là thoáng qua.

  • Thiếu máu được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt (như ghép thận, lọc máu).

Tương tác thuốc 

  • Không nên phối hợp :

  • Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...): tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.

  • Lithium: tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.

  • Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamide hạ đường huyết):

  • Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insuline hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết (cải thiện sự dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu insuline).

  • Tăng cường tự theo dõi đường huyết.

  • Baclofène: tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu thấy cần.

  • Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước.

  • Trong cao huyết áp động mạch, nếu việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó gây mất muối-nước (đặc biệt ở bệnh nhân đã hoặc đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc theo chế độ ăn kiêng ít muối, hoặc ở bệnh nhân lọc thận nhân tạo), cần phải:

  • Hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển, và sau đó có thể dùng trở lại thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nếu cần thiết,

  • Hoặc dùng liều ban đầu thấp thuốc ức chế men chuyển và tăng liều từ từ.

  • Ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bắt đầu bằng liều rất thấp thuốc ức chế men chuyển, sau khi đã giảm liều lợi tiểu hạ kali huyết dùng phối hợp.

  • Trong mọi trường hợp, cần theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) trong các tuần lễ đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

Xử trí khi quên liều

  • .Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất                        

  • S.C.Arena Group S.A

Sản phẩm tương tự

Giá MILDOCAP là bao nhiêu?

  • MILDOCAP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc MILDOCAP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua MILDOCAP tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 


Câu hỏi thường gặp

  • MILDOCAP - Thuốc điều trị huyết áp cao hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ