miduc - Thuốc điều trị các bệnh do nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
miduc là sản phẩm gì?
-
miduc là thuốc chứa thành phần chính Itraconazole đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị nấm Candida âm đạo, bệnh nấm da, viêm giác mạc do nấm Candida spp, nấm móng do nấm da, nấm toàn thân. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Saga Laboratories.
Thành phần của miduc
-
Mỗi viên nang cứng có chứa:
-
Itraconazole…………………….100 mg
-
Tá dược …………………………vừa đủ.
-
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định của miduc
-
Thuốc Miduc có tác dụng trong:
-
Nhiễm nấm Candida âm đạo dai dẳng mà không đáp ứng với những điều trị thông thường.
-
Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol (như là Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) mà không đáp ứng với những điều trị thông thường.
-
Bệnh viêm giác mạc do nấm Candida spp.
-
Bệnh nấm móng do nấm da (bởi Candida spp) và/hoặc nấm men (bởi Aspergillus spp) và không đáp ứng với những trị liệu khác.
-
Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân như bệnh nấm Aspergillus, Candidas, Histoplasma, bệnh nấm Sporotrichum, bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Blatomyces.
-
Cách dùng – liều dùng của miduc
-
Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống
-
Liều dùng: Liều dùng đối với từng bệnh:
-
Liều dùng điều trị bệnh nhiễm nấm Candida âm hộ–âm đạo: ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 1 ngày hoặc ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 3 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh nhiễm nấm Candida ở miệng – họng (người bình thường): ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên, điều trị liên tục trong 15 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh nhiễm nấm Candida ở miệng-họng (người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan, giảm bạch cầu trung tính): ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 15 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh nhiễm ngoài da nhẹ: ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 7 ngày hoặc ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên, điều trị liên tục trong 15 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh nhiễm ngoài da nặng, các vùng sừng hóa cao (nấm lòng bàn chân, lòng bàn tay): ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 7 ngày hoặc ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên, điều trị liên tục trong 30 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh lang ben: ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 7 ngày.
-
Liều dùng điều trị bệnh nấm móng: ngày 4 viên chia sáng-tối, điều trị 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày. 3 tuần không dùng thuốc giữa mỗi đợt. Hoặc điều trị liên tục ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên, điều trị liên tục trong 3 tháng.
-
Chống chỉ định của miduc
-
Thuốc Miduc chống chỉ định với các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với itraconazol hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai.
-
Tuy nhiên, có thể sử dụng itraconazol nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng có thể đe dọa đến tính mạng và lợi ích đạt được được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Itraconazol có thể được sử dụng nếu nhiễm nấm đe dọa tính mạng và lợi ích tiềm năng được coi là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Nên sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ cho những phụ nữ có khả năng mang thai cho đến khi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc điều trị.
-
Những bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, astemizole, mizolastine, cisapride, dofetilide, quinidine, pimozide, những chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như simvastatin và lovastatin, triazolam và viên nang midazolam dùng đường uống.
-
Lưu ý khi sử dụng miduc
-
Không có thông tin liên quan đến quá mẫn chéo giữa itraconazol và các chất kháng nấm nhóm azole khác.
-
Trong 1 nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng itraconazol tiêm tĩnh mạch, giảm phân suất tống máu thất trái không có triệu chứng thoáng qua đã được quan sát.
-
Itraconazol đã được chứng minh là không có tác dụng tăng co bóp cơ tim và đã được kết hợp với các báo cáo của suy tim sung huyết. Itraconazol không nên sử dụng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích rõ ràng hơn nguy cơ.
-
Thận trọng khi sử dụng kết hợp itraconazol với chất chẹn kênh calci.
-
Thận trọng khi phối hợp thuốc Miduc/Toduc với các thuốc khác (xem tương tác thuốc).
-
Giảm acid dịch vị: Sự hấp thu của itraconazol giảm khi axit dạ dày giảm. Ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc trung hòa axit (ví dụ như nhôm hydroxit) nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống viên nang itraconazol. Ở những bệnh nhân bị thiếu acid dịch vị như một số bệnh nhân AIDS và những bệnh nhân ức chế tiết acid (ví dụ chất đối kháng H2, các thuốc ức chế bơm proton), nên giám sát việc sử dụng viên nang Miduc với nước giải khát cola.
-
Suy giảm chức năng gan: Itraconazol được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Sinh khả dụng qua đường uống ở bệnh nhân xơ gan bị giảm nhẹ đã được quan sát, mặc dù điều này là không có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên thời gian bán thải cuối cùng được tăng đáng kể. Nên điều chỉnh liều thuốc nếu cần thiết.
-
Suy giảm chức năng thận: Sinh khả dụng đường uống của itraconazol thấp hơn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do đó việc điều chỉnh liều dùng Miduc/Toduc nên xem xét.
Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thời kỳ mang thai:
-
Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
-
-
Thời kỳ cho con bú:
-
1 lượng rất nhỏ itraconazol được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú khi dùng itraconazol.
-
Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Không có bằng chứng cho thấy Miduc/Toduc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của miduc
-
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm xảy ra, bao gồm:
-
Rối loạn chuyển hóa: giảm kali huyết.
-
Rối loạn thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt.
-
Rối loạn tim: suy tim xung huyết.
-
Rối loạn hô hấp, trung thất và ngực: phù nề phổi.
-
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.
-
Rối loạn gan mật: suy gan cấp tính gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan.
-
Rối loạn da và mô: hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban và ngứa.
-
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: rối loạn kinh nguyệt.
-
Rối loạn tổng quát: dị ứng và phù nề.
-
Tương tác của miduc
-
Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.
-
Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.
-
Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.
-
Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.
-
Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
-
Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG – CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Ðể giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
-
Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều.
-
Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
-
Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.
-
Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng với các biện pháp hỗ trợ. Trong giờ đầu tiên sau khi thực hiện súc ruột. Than hoạt tính có thể được đưa ra nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Itraconazol không thể loại bỏ bởi thấm phân máu.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Saga Laboratories.
Sản phẩm tương tự
Giá miduc là bao nhiêu?
- miduc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua miduc ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua miduc tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
miduc - Thuốc điều trị các bệnh do nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này