Midagentin 1,2g MD Pharco - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-07 12:41:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-13453-10
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm (tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch)
Hoạt chất:
Amoxicilin: 1g, Acid clavulanic: 0,2g.

Video

Midagentin 1,2g MD Pharco có công dụng tuyệt vời  điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây nên. Thuốc được dùng cho đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Thông tin cơ bản về Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Midagentin 1,2g

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền 

  • Số đăng ký: VD-13453-10

  • Quy cách: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm (tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch)

Hoạt chất có trong Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Amoxicilin: 1g, Acid clavulanic: 0,2g.

Một số thông tin về thành phần của Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin có tác dụng tiêu diệt một số loại vi khuẩn gây bệnh. Do đó, thuốc Amoxicillin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi những vi khuẩn này. Bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc Amoxicillin để dự phòng một số nhiễm khuẩn nếu như bạn có nguy cơ mắc các nhiễm khuẩn này.

  • Thuốc Amoxicillin và Acid clavulanic được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn đường sinh dục - tiết niệu, vết cắn do động vật, viêm mô liên kết, nhiễm khuẩn ổ răng nặng, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật,...

Tác dụng - Chỉ định của Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Chế phẩm được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bởi các chủng H,influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

    • Nhiễm khuẩn nặng tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng – liều dùng của Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc Midagentin 1,2g chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp.

      • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3-4 phút, tiêm truyền khoảng 30-60 phút.

    • Liều dùng:

      • Liều dùng của thuốc bột pha tiêm Claminat 1,2g không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi.

      • Liều lượng thường được biểu thị dựa vào lượng Amoxicillin trong chế phẩm dạng phối hợp.

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

        • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần.

        • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể tăng số lần tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều tới 6g/ngày.

        • Không được vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg acid clavulanic trong 24 giờ.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật:

        • Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất chế phẩm thuốc hàm lượng 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic kết hợp với 1g amoxicillin vào lúc gây tiền mê. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ, tiêm tiếp theo 1 liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.Trong phẫu thuật tiêu hóa, thời gian dự phòng bằng kháng sinh không vượt quá thời gian can thiệp. Trong mổ dạ dày bằng nội soi qua da, thời gian can thiệp không quá 2 giờ, nên không cần tiêm thêm liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.

        • Bệnh nhân suy thân: Thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

“Nhiễm trùng đường hô hấp trên hoàn toàn có thể tấn công và gây biến chứng tim mach như: suy tim do sốc hoặc do viêm nội tâm mạc cấp, rối loạn nhịp tim,…”

Chống chỉ định của Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như các cephalosporin.

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Các tác dụng không mong muốn thường có liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất và mức độ tương tự như khi dùng đơn chất amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ khoảng 3% người bệnh phải ngừng dùng thuốc.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1 - 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên đến 40% so với dùng liều 125 mg). Da: Ngoại ban, ngứa (3%). Nhiễm nåm Candida it gap. 1/1000<ADR< 1/100 Màu: Tăng bạch cầu ra eosin.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Tang AST và/hoặc ALT Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: Khó tiêu. Da: Phát ban da, ngứa, mày đay.

    • Khác: Viêm âm đạo do Candida, sốt, mệt mỏi.

  • Hiếm gặp, ADR </1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

    • Thận: Viêm thận kẽ. Không biết (Chưa ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn).

    • Phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian thrombin. Hệ miễn dịch: Phủ mạch, quá mẫn, hội chứng như bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

    • Thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô trùng.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, viêm da tróc vảy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tỉnh, phản ứng thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân. Thận: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Tương tác

  • Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, phải thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước với người bệnh. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin và các chất kim khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu, Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với oxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic, Mycophenolate mofetil

  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng thuốc. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Khi sử dụng Midagentin 1,2g MD Pharco cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Midagentin 1,2g MD Pharco

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự

Giá Midagentin 1,2g MD Pharco là bao nhiêu?

  • Midagentin 1,2g MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Midagentin 1,2g MD Pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Midagentin 1,2g MD Pharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Midagentin 1,2g MD Pharco - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ