Meyernife SR Meyer-BPC - Điều trị chóng mặt hiệu quả

260,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-09 15:49:34

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34038-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Hộp 20 ống
Hoạt chất:
Piracetam 1000mg.

Video

Meyernife SR Meyer-BPC là thuốc đang được ưu tiên sử dụng cho người lớn gặp các triệu chứng chóng mặt, hội chứng tâm thần – thực thể, chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não, chứng khó đọc ở trẻ em. Đồng thời thuốc còn được sử dụng trong phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.    

Thông tin cơ bản về Meyernife SR Meyer-BPC

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Meyernife SR Meyer-BPC.

  • Dạng bào chế: Dung dịch.

  • Số đăng ký: VD-34038-20.

  • Quy cách: Hộp 20 ống.

Hoạt chất có trong Meyernife SR Meyer-BPC

  • Piracetam 1000mg. 

Một số thông tin về thành phần của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Piracetam 1000mg.

Tác dụng - Chỉ định của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Người lớn:

    • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.

    • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.

    • Điều trị chóng mặt và các rối loạn đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.

    • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm,

  • Trẻ em:

    • Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.

    • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.    

Cách dùng – liều dùng của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Người lớn:

        • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể: Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4g (24ml) đến 4,8g (48ml), chia làm 2 – 3 lần.

        • Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g (72ml), sau đó tăng thêm 4,8g (49ml)  mỗi 3 – 4 ngày đến tối đa là 20g (200ml), chia làm 2 – 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.

        • Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngừng điều trị. Nên giảm 1,2g (12ml) piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

        • Điều trị chóng mặt: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4g (24ml) đến 4,8g (48ml) chia làm 2 – 3 lần.

        • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:

        • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần.

        • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

        • Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

      • Trẻ em:

        • Điều trị triệu chứng khó đọc:

          • Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2g/ngày, chia làm 2 lần (tương đương 32ml dung dịch thuốc vào buổi sáng và tối), thường xuyên trong suốt năm học.

          • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:

          • Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg/ngày dùng đường uống, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

          • Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo. Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

 “Chóng mặt là tình trạng cơ thể bị mất thăng bằng, quay cuồng nghiêng ngả, đau đầu, ù tai,... Mặc dù không nguy hiểm tới tính mạng nhưng nó ảnh hưởng không nhỏ tới sinh hoạt và gia tăng nguy cơ tai nạn khi cơ thể bị té ngã. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị chóng mặt mang lại hiệu quả cao như Meyernife SR Meyer-BPC giúp hạn chế các triệu chứng chóng mặt giúp người bệnh tự tin trải nghiệm cuộc sống theo cách hoàn hảo nhất.”

Chống chỉ định của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Người bệnh suy thận nặng (CLr < 20ml/phút).

  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

  • Xuất huyết não.      

Tác dụng phụ của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.

    • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.

    • Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.

    • Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.

    • Da: viêm ngứa, mày đay.

    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Meyernife SR Meyer-BPC

  • Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận của Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

  • Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.

  • Thành phần của thuốc có chứa glycerin: có thể gây nhức đầu, đau dạ dày và tiêu chảy.

Khi sử dụng Meyernife SR Meyer-BPC cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

    • Tránh dùng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

    • Liên quan đến khả năng giảm kết tập tiểu cầu của piracetam, cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm Nudipyl 400 đối với các bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như bệnh nhân viêm loét dạ dày, bệnh nhân bị rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do xuất huyết.

    • Thận trọng khi bệnh nhân phải thực hiện các phẫu thuật lớn (kể cả các phẫu thuật trong nha khoa) do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.

    • Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu do tăng nguy cơ gây chảy máu.

    • Với người cao tuổi, nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Thuốc có thể gây nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, không nên lái xe hay vận hành máy khi dùng thuốc.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Sản phẩm tương tự

 Giá Meyernife SR Meyer-BPC là bao nhiêu?

  • Meyernife SR Meyer-BPC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Meyernife SR Meyer-BPC ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Meyernife SR Meyer-BPC tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Meyernife SR Meyer-BPC - Điều trị chóng mặt hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ