Methylprednisolone Sopharma - Thuốc chống viêm, chữa dị ứng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-10 17:07:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19812-16
Xuất xứ:
Sopharma AD -Bulgari.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống bột và 10 ống nước cất pha tiêm 1ml; hộp 10 ống bột.
Hoạt chất:
Methylprednisolone 40mg

Video

Methylprednisolone Sopharma là thuốc gì?

  • Methylprednisolone Sopharma là thuốc chống viêm, ức chế hệ miễn dịch. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh về nội tiết, bệnh viêm xương khớp, viêm da do dị ứng, bệnh viêm mắt và một số loại bệnh ung thư.

Thành phần của thuốc Methylprednisolone Sopharma

  • Methylprednisolone 40mg

Dạng bào chế

  • Bột đông pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Methylprednisolone Sopharma

  • Bệnh nội tiết: suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát; suy vỏ thượng thận cấp tính; điều trị trước phẫu thuật hoặc trong các trước hợp chấn thương nặng hoặc bệnh ở những bệnh nhân suy thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci máu do ung thư, viêm tuyến giáp không sinh mủ.

  • Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp ở thiếu niên bao gồm cả khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp tính, viêm khớp do vảy nến, viêm khớp gút cấp, viêm mõm lồi cầu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp…

  • Bệnh tạo keo: điều trị tấn công hoặc duy trì lupus ban đỏ, viêm đa cơ, viêm tim cấp do thấp.

  • Bệnh về da: viêm da, ban đỏ dạng cấp tính, viêm da tróc vảy, bệnh vảy nến nặng, viêm da bã nhờn, u sùi dạng nấm.

  • Bệnh dị ứng: hen phế quản, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, dị ứng do dùng thuốc, phù thanh quản cấp tính không do nhiễm khuẩn, sốc phản vệ.

  • Các bệnh về mắt: viêm giác mạc, viêm màng mạch võng mạc..

  • Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid phổi, hội chứng loeffler không có không có khả năng dùng thuốc khác, ngộ độc berylli, viêm thành phế nang nặng..

  • Bệnh huyết học: thiếu máu tán huyết mắc phải, giảm tiểu cầu thứ phát của người lớn, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

  • Trong điều trị ung thư: điều trị giảm nhẹ trong các bệnh như bệnh bạch cầu và u lympho, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh ung thư giai đoạn cuối.

  • Các tình trạng phù.

  • Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng, viêm ruột khu trú.

  • Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

  • Lao màng não.

  • Cấy ghép nội tạng.

Chống chỉ định của Methylprednisolone Sopharma

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin sống.

  • Chống chỉ định tiêm vào tủy sống, ngoài màng cứng, tiêm tại chỗ hoặc bất cứ đường dùng không xác định nào khác.

Cách dùng - Liều dùng Methylprednisolone Sopharma

  • Người lớn

  •  Liều khởi đầu từ 10- 500 mg mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Trong trường hợp khẩn cấp, tiêm tĩnh mạch liều cao methylprednisolone trong thời gian ngắn được khuyến cáo. Sau khi tình trạng bệnh nhân ổn định nên giảm liều và tiếp tục điều trị bằng methylprednisolone dạng uống. Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài với methylprednisolone thì khi dừng điều trị nên được thực hiện bằng cách giảm liều dần dần.

  • Người già

  • Methylprednisolone được sử dụng chủ yếu với các trường hợp cấp tính và trong thời gian ngắn. Trong khi điều trị bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi liên tục và giám sát lâm sàng là cần thiết để phòng ngừa phản ứng đe dọa tính mạng.

  • Trẻ em

  • Bệnh huyết học, thấp khớp, bệnh thận và da: liều khuyến cáo là 30 mg / kg đến 1 g hàng ngày. Có thể dùng lặp lại liều trong vòng 3 ngày. Điều trị dự phòng phản ứng thải ghép nội tạng: liều được khuyến cáo là 10 - 20 mg / kg đến 1 g mỗi ngày, dùng trong 3 ngày. Bệnh hen: liều khuyến cáo là 1- 4 mg / kg / ngày, dùng trong 1-3 ngày. Liều ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể được giảm nhưng liều phải được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như khả năng đáp ứng điều trị hơn là áp dụng sát theo những tỉ lệ qui định tính theo tuổi và trọng lượng cơ thể của trẻ. Liều ở trẻ em không được nhỏ hơn 0,5 mg/kg/ngày.

  • Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp Có thể pha trong dung dịch Natriclorid 0,93% hoặc Glucose 5% để truyền tính mạch Đường dùng có lợi nhất cho điều trị ban đầu trong các trường hợp nguy cấp là tiêm tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng Methylprednisolone Sopharma

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng các liều điều trị thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn.

  • Khuyên cáo nên. theo dõi cần thận trong trường hợp ngưng thuốc sau một thời gian điều trị kéo dài. Có thể làm giảm khả năng thiểu năng thượng thận thứ phát do thuốc bằng cách dùng giảm liều hay dùng thuốc không liên tục. Nên khảo sát chức năng thượng thận khi ngưng thuốc sau một thời gian điều trị kéo dài. Triệu chứng quan trọng nhất của thiểu năng thượng thận là suy nhược, hạ huyết áp thế đứng và trầm cảm

  • Do các trường hợp hiểm của phản ứng phản vệ đã xảy ra trên bệnh nhân điều trị bằng cách tiêm methylprednisolone, cần tính toán cẩn thận trước khi tiêm thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.

  • Methylprednisolone có thể che dấu một vài đấu hiệu nhiễm trùng, và các nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng thuốc. Nhiễm trùng có thể nhẹ nhưng cũng có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Có thể có sự suy giảm đề kháng và mắt khả năng định vị nhiễm trùng khi dùng methylprednisolone.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần: tình trạng mát ổn định về cảm xúc hay khuynh hướng loạn tâm thần có thể bị làm nặng thêm do methylprednisolone.

  • Sử dụng methylprednisolone trong lao tiến triển nên được giới hạn trong những trường hợp lan tỏa hay rải rác mà các glucocorticoid được dùng để kiểm soát bệnh với phác đồ điều trị kháng lao. Nếu sử dụng thuốc trên những bệnh nhân lao tiêm ẩn hay có tái phản ứng tuberculin dương tính, cần theo dõi cần thận bởi vị có thể bệnh lao bùng phái trở lại. Trong quá trình điều trị methylprednisolone kéo dài các bệnh nhân này nên áp dụng hóa dự phòng.

  • Methylprednisolone có thể gây ra cao huyết áp, mắt cân bằng nước-điện giải, tăng bài tiết kali và canxi. Vì vậy, phải theo dõi thường xuyên các chỉ số trên trong điều trị kéo dài

  • Chụp X-quang ống tiêu hóa trên là cần thiết ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hay rồi loạn tiêu hóa nặng.

  • Để giảm thiểu tần suất của những chứng teo da và teo dưới da, phải cần thận không tiêm quá liều khuyến cáo. Bất cứ khi nào có thể nên tiêm nhiều mũi nhỏ vào vùng sang thương. Cần cần trọng khi áp dụng kỹ thuật tiêm để tránh tiêm vào da. Nên tránh tiêm vào trong cơ delta do có nguy cơ teo cơ dưới da cao

  • Sử dụng methylprednisolone trong nhược cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh do sự phân bố kali suy yếu trong chuyển hóa tế bào. Vì vậy nên thận trọng.

  • Trẻ em: Sự tăng trưởng có thể bị đình trệ ở trẻ được điều trị kéo dài với các liều methylprednisolone được chia nhỏ ra mỗi ngày. Nên giới hạn việc áp dụng phác đồ này vào những chỉ định cho các bệnh nhân nặng nhất.

  • Người cao tuổi: tác dụng không mong muốn khi dùng methylprednisolone có thể gây nhiều hậu quả nghiêm trọng hơn đặc biệt là bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, tiểu đường, khả năng nhiễm trùng và mỏng da. Cần phải theo dõi lâm sàng liên tục ở bệnh nhân để tránh phản ứng đe dọa tính mạng.

Tác dụng phụ khi sử dụng Methylprednisolone Sopharma

  • Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: hội chứng cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose.

  • Rối loạn hệ cơ xương: teo cơ, loãng xương, lún cột sồng, hoại thư xương không nhiễm trùng, đắt dây chằng.

  • Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng dùng thuốc.

  • Rối loạn về mắt: một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.

  • Da: chậm lành vết thương, đốm xuất huyết, bầm máu, làm da mỏng dễ bị tổn thương, teo da, thấm tím, tăng sắc tố mô, mụn trứng cá.

  • Rối loạn tim mạch: suy tim, suy huyết ở người bệnh dễ mắc, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phù, tăng huyết áp.

  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, có thể làm giảm kết quả các test trên da.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ natri, giữ nước, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, rậm lông, tăng ham muốn, tăng trọng lượng cơ thể, cân bằng nito âm tính do dị hòa protein, giảm calci huyết.

  • Rối loạn máu: giảm bạch cầu lympho vừa phải.

  • Nhiễm trùng: che những dấu hiệu nhiễm trùng, biểu hiện các nhiễm trùng tiềm ẩn, nhiễm trùng cơ hội.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không có bằng chứng về tác dụng của thuốc trên sinh sản ở người. Trong trường hợp cần điều trị bằng methylprednisolone trong thai kỳ, cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

  • Methylprednisolone qua qua nhau thai. Mặc dù suy thượng thận hiếm khi được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh nhưng trẻ sơ sinh của những bà mẹ được điều trị methylprednisolone lúc mang thai cần được thăm khám và đánh giá cẩn thận các dấu hiệu của suy thượng thận

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với thuốc barbiturates, aminoglutethimide, rifampiein hay phenytoin có thể thúc đầy sự chuyển hóa và làm giảm tác dụng của corticoid.

  • Khi methylprednisolone dùng đồng thời với các thuốc làm giảm nồng độ kali (vi dụ, amphotericin B, thuốc lợitiểu), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng hạ kali máu.

  • Macrolide và thuốc chẹn kênh canxi có thể ức chế quá trình chuyển hóa methylprednisolone và do đó làm giảm độ thanh thải. Vì vậy, liều methylprednisolone nên điều chỉnh một cách cần thận để tránh độc tính steroid.

  •  Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng chotinesterase và) methylprednisolone có thể làm yếu cơ nghiêm trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ. Nếu có thể, thuốc kháng cholinesterase nên được ngừng sử dụng ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị methylprednisolone

  • Sử dụng đồng thời methylprednisolone và warfarin sẽ ức chế đáp ứng với warfarin. Do đó, các chỉ số đông máu cần được theo dõi thường xuyên để duy trị tác dụng chống đông mong muốn.

  • Methylprednisolone có thể làm tăng nhu cầu insulin hay những thuốc hạ đường huyết uống trong bệnh tiểu đường. Sự phối hợp methylprednisolone với những thuốc lợi tiểu loại thiazid làm tăng nguy cơ bất dung nạp glucose

  • Co giật đã được báo cáo khi dùng đồng thời methylprednisolone và ciclosporin. Vĩ vậy cần tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên.

  • Bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc glycosid digitalis và methylprednisolone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tìm do hạ kali huyết.

  • Estrogen, bao gồm cả thuốc uống ngừa thai: Estrogen có thể lam giảm sự chuyển hóa qua gan của methylprednisolone, do đó làm tăng nồng độ cortieosteroid.

  • Thuốc cảm ứng enzym gan (ví dụ, barbiturate, phenytoin, carbamazepin, rifampin): Các thuốc gây cảm ứng enzym cytochrome P450 3A4 làm tăng cường sự chuyển hóa của các corticosteroid và khuyến cáo tăng liều corticosteroid.

  • Thuốc ức chế enzym gan (ví du, ketoconazole, kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin và troleandomycin): Thuốc có hoạt tính ức chế enzym cytochrome P450 3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương. Keloconazole đã được báo cáo đã làm giảm đáng kể sự chuyển hóa của corticosteroid lên đến 60%, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phy corticosteroid.

  • Sử dụng đồng thời aspiin (hoặc thuốc chống viêm không steroid khác) và methylprednisolone làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Acid acetylsalicylic phải được sử dụng thận trọng khi dùng chung với methylprednisolone ở những bệnh nhân giảm prothrombine máu.

  • Methylprednisolone làm giảm tác dụng một phần của thuốc chẹn thần kinh cơ (như panecuronium...) khi dùng đồng thời.

  • Methylprednisolone có thể làm tăng thanh thải salioylate ở thận. Điều này làm giảm nồng dé salicylate trong huyết thanh và làm ngộ độc salicylate khi ngưng methylprednisolone.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Khi sử dụng quá liều trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc giải quyết đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống bột và 10 ống nước cất pha tiêm 1ml; hộp 10 ống bột.

Nhà sản xuất

  • Sopharma AD -Bulgari.

Sản phẩm tương tự

Giá Methylprednisolone Sopharma là bao nhiêu?

  • Methylprednisolone Sopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methylprednisolone Sopharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methylprednisolone Sopharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Methylprednisolone Sopharma - Thuốc chống viêm, chữa dị ứng chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ