Methotrexate-Belmed 2.5mg - Thuốc điều trị u lá nuôi phôi, ung thư thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-24 10:26:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN2-303-14
Xuất xứ:
Belarus
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Hoạt chất: methotrexate 2.5mg

Video

Methotrexate-Belmed 2.5mg là thuốc gì?

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg là thuốc được sản xuất tại Belmedpreparaty RUE, giúp bạn điều trị ung thư biểu bì vùng đầu cổ, ung thư bàng quang rất hiệu quả. Thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng

Thành phần của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Hoạt chất: methotrexate 2.5mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Bạch cầu nguyên tủy bào và nguyên bào lympho, bệnh bạch cầu thần kinh trung ương, bệnh u tủy, u lá nuôi phôi, ung thư thực quản, ung thư biểu bì vùng đầu cổ, ung thư bàng quang, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư niệu quản, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn, u lympho Hodgkin và không Hodgkin, u sùi dạng nấm, sarcom xương không di căn.

  • Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản phụ thuộc steroid, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng mãn tính không đặc hiệu, bệnh liken phẳng, bệnh vảy nến, bệnh viêm khớp vảy nến, hội chứng Reiter, hội chứng Sezary, bệnh xơ cứng rải rác.

Chống chỉ định của Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Mẫn cảm, suy giảm miễn dịch, thiếu máu, giảm bạch cẩu, giảm tiểu cầu, bệnh bạch cầu với hội chứng xuất huyết, suy gan hoặc suy thận, tràn dịch màng phổi, cổ trướng, giảm sản tủy, bệnh thủy đậu, viêm miệng, viêm loét đại tràng.

Cách dùng - Liều dùng Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 µg/kg/ngày, mỗi ngày trong vòng 4 ngày

    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 µg/kg/ngày, 5 ngày một lần trong 4 tuần

    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30-40 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể trong 4 tuần

    • Tiêm trong ống tủy sống 0,2-0,5 mg/kg (8-12 mg/m2) mỗi 2-3 ngày; sau khi triệu chứng biến mất, khoảng cách đưa thuốc tăng lên 1 tuần, sau đó tăng lên đến 1 tháng; để điều trị dự phòng- mỗi 6-8 tuần. Liều tối đa khi dùng đường tiêm trong tủy sống là 12 mg/m2

Lưu ý khi sử dụng Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu.

  • Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

  • Không được dùng Methotrexate cho thai phụ do thuốc gây độc cho phôi thai và có thể gây khuyết tật bẩm sinh và xảy thai Phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai, ngừng dùng thuốc trước khi muốn có thai.

Tác dụng phụ khi sử dụng Methotrexate-Belmed 2.5mg

  • Hệ thần kinh và cơ quan cảm giác: các bệnh về não, chóng mặt, giảm thị giác, buồn ngủ, loạn ngôn, đau lưng, cứng cơ gáy, chuốt rút, liệt nửa người; trường hợp cá biệt- mệt moit suy nhược, rối loạn ý thức, mất điều hòa vận động, run, kích động, hôn mê, viêm kết mạc, chảy nước mắt, đục thủy tinh thể, sợ ánh sáng, mù vỏ não.

  • Hệ tim mạch: hiếp gặp-viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, hạ huyết áp huyết khối.

  • Cơ quan tạo máu và hệ thống cầm máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lympho, giảm gammaglobulin huyết, xuất huyết, nhiễm trùng.

  • Hệ hô hấp: hiếm gặp: viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, làm nặng thêm các bệnh nhiễm trùng phổi.

  • Cơ quan tiêu hóa: viêm lợi, viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó nuốt, phân đen, viêm loét niêm mạc đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, viêm ruột, tổn thương gan, xơ gan và chai gan.

  • Niệu-sinh dục: viêm bàng quang, suy thận, chứng nito huyết, huyết niệu, tăng acid uric máu hay suy thận nặng, đau bụng kinh, giảm tinh trùng thoáng qua, quá trình sinh trùng và sinh tinh suy giảm, quái thai.

  • Da: da ban đỏ ngứa, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, máu tụ, mụn, nhọt, bong vảy da, tăng hoặc giảm sắc tố da, giộp da, viêm nang lông, giãn mao mạch, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson.

  • Các phản ứng dị ứng: sốt, rét run, phát ban, nổi mề đay, sốc phản vệ.

  • Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế miễn dịch, hiếm gặp-nhiễm trùng cơ hội, loãng cương, viêm mạch.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Bệnh nhân nam cần ngừng dùng Methotrexate ít nhất 3 tháng trước khi có ý định có thai và bệnh nhân nữ cần ngừng dùng thuốc ít nhất 1 kỳ kinh trước khi muốn có thai.

  • Methotrexat bài tiết vào sữa mẹ gây ảnh hưởng cho trẻ em bú sữa mẹ. Bởi vậy không cho con bú khi người mẹ dùng methotrexat.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng phối hợp methotrexat với các thuốc: thuốc chống viêm không steroid như azapropazon, diclophenac, ibuprofen, indomethacin, ketoprofen, ketorolac, naproxen, probenecid, các dẫn chất salicylat và pyrimethamin, vaccin.

  • Các thuốc khi dùng đồng thời với methotrexat cần điều chỉnh liều gồm: mercaptopurin, penicilin, theophylin.

  • Các kháng sinh đường uống như tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu (qua đường tiêu hóa) có thể làm giảm sự hấp thu và chuyển hóa của methotrexat.

  • Ðiều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở một vài người bệnh. Ðiều trị acid folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của methotrexat.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương.

  • Xử lí: ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa độc tính trên tủy của methotrexat. Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để tránh kết tủa thuốc và các chết chuyển hóa ở đường tiết niệu.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống.

Nhà sản xuất

  • Belmedpreparaty RUE.

Sản phẩm tương tự

Giá Methotrexate-Belmed 2.5mg là bao nhiêu?

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexate-Belmed 2.5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexate-Belmed 2.5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexate-Belmed 2.5mg - Thuốc điều trị u lá nuôi phôi, ung thư thực quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ