Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml - Điều trị ung thư của Áo

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-03 13:06:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-634-17
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN2-634-17
Xuất xứ:
Áo
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml

Video

Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml là thuốc gì?

  • Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml là thuốc điều trị các bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư vùng đầu cổ, bệnh bạch cầu lympho cấp, u lympho, ung thư xương. Thuốc được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, có thể điều trị cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của thuốc Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Mỗi lọ 5ml chứa 500mg hoạt chất methotrexate. 

  • Tá dược: natri hydroxyd, nước pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - chỉ định của Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Methotrexat liều thấp và liều trung bình được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư như sau:

    • Khối u lá nuôi ác tính.

    • Ung thư vú

    • Ung thư biểu mô vùng đầu cổ

    • Bệnh u lympho không Hogkin

    • Bệnh bạch cầu lympho cấp.

  • Methotrexat liều cao:

    • Bệnh sarcoma xương

    • Bệnh u lympho không Hodgkin

    • Bệnh bạch cầu lympho cấp.

Chống chỉ định của Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Dị ứng với methotrexat hoặc bất kì tá dược nào.

  • Nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.

  • Viêm miệng, loét đường tiêu hóa.

  • Suy giảm chức năng thận rõ rệt.

  • Rối loạn chức năng hệ tạo máu.

  • Suy giảm miễn dịch.

  • Uống nhiều rượu.

  • Thời kì cho con bú.

  • Thời kì mang thai, trừ khi có chỉ định bắt buộc.

Cách dùng - Liều dùng Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Methotrexat có thể được sử dụng theo đường tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc nội tủy (với đường nội tủy, chỉ nên sử dụng dạng thuốc có nồng độ thấp).

Phác đồ methotrexat liều thấp và liều trung bình:

  • Khối u lả nuôi ác tính: Bệnh nhân có tiên lượng tốt: Methotrexat liều 0,4 mg/kg cân nặng (bodyweight – BW), tiêm bắp vào ngày 1 đến ngày 5. Bệnh nhân có tiên lượng xấu: Methotrexat tiêm tĩnh mạch liều hơn 300 mg/m2 diện tích cơ thể.

  • Ung thư vú: Methotrexat 40 mg/m2 BSA đường tĩnh mạch vào ngày 1 và ngày 8 kết hợp với cyclophosphamid đường uống hoặc đường tĩnh mạch và dẫn chất fluorouracil đường tĩnh mạch theo phác đồ CMF.

  • Ung thư biểu mô vùng đầu và cổ: Methotrexat tiêm bolus tĩnh mạch liều 40-60 mg/m2 BSA một lần mỗi tuần trong phác đồ đơn thành phần.

  • U lympho không Hodgkin: Trên trẻ em: Xem phác đồ. Trên người lớn có mức độ ác tính trung bình hoặc cao: Methotrexat được sử dụng trong phát đồ với liều đơn 120 mg/m2  BSA.

  • Bệnh bạch cầu lympho cấp: Methotrexat liều thấp được sử dụng trong phác đồ điều trị phức hợp để duy trì sự thoái lui của bệnh trên trẻ em và người lớn. Liều đơn dùng trong khoảng 20 – 40 mg/m2 BSA methotrexat.

Phác đồ methotrexat liều cao

  • Sarcoma xương:  Methotrexat liều đơn từ 6 đến 12 g/m2 BSA truyền tĩnh mạch được sử dụng để điều trị bệnh sarcoma xương trong các phác đồ phối hợp khác nhau.

  • Bệnh lympho không Hodgkin: Trên trẻ em: Khoảng liều đơn từ 300 mg/m2 BSA tới 5 g/m2 BSA dạng truyền tĩnh mạch.

  • Bệnh u lympho không Hodgkin khu trú chủ yếu tại thần kinh trung ương: Tiêm tĩnh mạch, liều đơn từ 1500 mg/m2 đến 4000 mg/m2 BSA.

  • Bệnh bạch cầu lymoho cấp: Ở trẻ em: Liều đơn khoảng từ 1 g/m2 BSA đến 5 g/m2 BSA. Người lớn: Liều đơn 1,5 g/m2 BSA đã được sử dụng, phụ thuộc vào loại mô.

Lưu ý khi sử dụng Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Do nguy cơ xuất hiện những phản ứng ngộ độc nghiêm trọng (có thể gây tử vong) khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh khối u, chỉ nên sử dụng methotrexat, đặc biệt với liều trung bình hoặc cao, trên các bệnh nhân mắc khối u đe dọa tính mạng.

  • Trong khi điều trị bằng methotrexat, phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.

  • Cần thận trọng trên các bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin, do đã ghi nhận các trường hợp đơn lẻ phát triển xơ gan không kèm tang ngắt quãng enzym transaminase.

  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời các chế phẩm chứa thuốc chống viêm không steroid và methotrexat.

  • Methotrexat gây tái hoạt hóa virus viêm gan B hoặc làm trầm trọng thêm bệnh viêm gan C, có thể dẫn đến tử vong trong một số trường hợp.

  • Trên các bệnh nhân được chiếu xạ sọ não trước đó, bệnh chất trắng não đã được ghi nhận sau khi sử dụng methotrexat đường tĩnh mạch.

  • Trong trường hợp bệnh bạch cầu lympho cấp, methotrexat có thể gây đau vùng bụng phía trên bên trái (viêm vỏ lách do sự phá hủy các tế bảo bạch cầu).

  • Các biến chứng liên quan đến phổi, tràn dịch màng phổi hoặc viêm phổi với các triệu chứng như ho khan, sốt, ho, đau ngực, khó thở, giảm oxy hóa và các vết thâm nhiễm trên phim x-quang lồng ngực hoặc viêm phổi không đặc hiệu xuất hiện trong khi đang sử dụng methotrexat có thế là các dấu hiệu gợi ý tổn thương nguy hiểm và có thể dẫn đến tử vong.

  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng methotrexat trên các bệnh nhân nhiễm trùng tiến triển.

Tác dụng phụ khi sử dụng Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng.

  • U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu.

  • Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết.

  • Rối loạn hệ miễn dịch.

  • Rối loạn dinh duỡng và chuyển hóa.

  • Rối loạn tâm thần.

  • Rối loạn thần kinh trung ương.

  • Rối loạn trên mắt.

  • Rối loạn tim

  • Rối loạn mạch.

  • Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực.

  • Rối loạn tiêu hóa.

  • Rối loạn gan mật.

  • Rối loạn da và mô dưới da.

  • Rối loạn xương, mô liên kết và hệ cơ xương.

  • Rối loạn thận – tiêt niệu.

  • Các biến chứng trong thời kì mang thai, thời kì sinh và sau sinh.

  • Rối loạn vú và hệ sinh sản.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc gây mê có chứa nitric oxid làm tăng tác dụng của mcthotrexat trên chuyển hóa acid folic và dẫn đến viêm miệng và suy tủy nghiêm trọng không báo trước. Có thể giám tác dụng bất lợi này bằng cách sử đụng calei folinat.

  • L-asparaginase đối kháng tác dụng của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.

  • Colestyramin có thể làm tăng thải trừ methotrexat ngoài thận bằng cách ức chế tuần hoàn gan ruột.

  • Các thuốc gây giảm folat và/hoặc ức chế bài tiết qua ống thận như sulphonamid, trimethoprim-sulfamethoxazol hiếm khi gây tăng độc tính (suy tủy) của methotrexat khi sử dụng đồng thời với methotrexat.

  • Độc tính trên gan có thể tăng nếu thường xuyên sử dụng rượu hoặc các thuốc gây độc với gan như azathioprin, leflunomid, các retinoid (nhw etretinat), sulfasalazin. Cần giám sát chặt chẽ các bệnh nhân phải sử dụng thêm các thuốc có độc tính trên gan.

  • Các kháng sinh đường uống nhu tetracyclin, cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không có khả năng hấp thu có thể làm giảm hấp thu methotrexat qua đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến chu kì gan ruột bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột và ức chế chuyển hóa methotrexat bởi vi khuẩn.

  • Penicilin và sulphonamid.

  • Sử dụng procarbazin trong khi đang điều trị bằng methotrexat liều cao làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Điều trị ngộ độc methotrexat liều thấp có thể do thiếu acid tetrahydrofolic: tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 6-12 mg folinat ngay lập tức, sau đó sử dụng thêm vài lần nữa với lượng tương tự mỗi 3-6 giờ.

  • Đối với điều trị chống độc bằng calci folinat trong trường hợp giảm bài tiết methotrexate khi đang điều trih bằng mathotrexat liều trung bình hoặc cao, xin vui long tham khảo tài liệu chuyên môn.

  • Để xác định liều tối ưu và thời gian sử dụng calci folinat, cần giám sát nồng độ methotrexat trong huyết tương.

  • Trong trường hợp nghiêm trọng cần bù dịch và kiềm hóa nước tiểu để tránh gây lắng đọng methotrexat và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc này tại ống thận.

  • Chưa có phương pháp thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu chuẩn để tăng thải trừ methotrexat có thể loại bỏ thông qua thẩm tách máu cấp, ngắt quảng bằng phương pháp thẩm tách hiệu năng cao.

  • Trong trường hợp quá liều khi dùng nội tủy do sai sót vô ý, có thể cần áp dụng biện pháp can thiệp toàn thân tích cực: sử dụng calci folinat liều cao đường toàn thân-không dùng nội tủy, lợi tiểu kiềm hóa, dẫn lưu nhanh dịch não tủy và tưới máu não thất-tủy sống.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5 ml.

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Sản phẩm tương tự

Giá Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml là bao nhiêu?

  • Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml - Điều trị ung thư của Áo chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ