Menazin 200mg - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn của Medochemie

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-06 15:52:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20313-17
Xuất xứ:
Medochemie Ltd. - Central Factory - Cyprus.
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ofloxacin 200 mg.

Video

Menazin 200mg là thuốc gì?

  • Menazin 200mg là thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng da, bệnh lậu, viêm cổ tử cung. Thuốc được khuyến cáo chỉ dùng cho người lớn trên 18 tuổi. 

Thành phần của thuốc Menazin 200mg

  • Ofloxacin 200 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Menazin 200mg

  • Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.

  • Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kiềm lậu, lâu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Chống chỉ định của Menazin 200mg

  • Người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác và/hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm.

  • Người có tiền sử viêm gân. Người đang bị hay có tiền sử bị bệnh động kinh hoặc có ngưỡng có giật thấp. Trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho con bú do các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin, ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên súc vật thử nghiệm.

Cách dùng - Liều dùng Menazin 200mg

  • Người lớn

    • Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi. Uống 400 mg cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.

    • Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300 mg, cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày.

    • Lậu, không biến chứng: uống 400 mg, 1 liều duy nhất.

    • Viêm tuyến tiền liệt: uống 300 mg, cách 12 giờ một lần, trong 6 tuần.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 400 mg, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày. 

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

      • Viêm bàng quang do E. coli hoặc K pneumoniae, uống 200 mg, cách nhau 12 giờ một lần, trong 3 ngày

      • Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: uống 200 mg, cách nhau 12 giờ một lần, trong 7 ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: uống 200 mg cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.

  • Người lớn suy chức năng thận

    • Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không đổi, uống cách 12 giờ một lần.

    • Độ thanh thải creatinin: 10 - 50 ml/phút: Liều không đổi, uống cách 24 giờ một lần.

    • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, Cách 24 giờ một lần.

    • Thẩm phân máu thẩm phân phúc mạc: 100mg cách 24 giờ một lần.

  • Người già: Như liều người lớn trừ khi bị suy gan hay suy thận.

  • Trẻ em cho tới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng.

  • Cách dùng: Nên uống nguyên viên thuốc với nước. Nên uống cách xa các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi, sucralfat, hay chế phẩm chứa sắt ít nhất 2 giờ do các thuốc này có thể làm giảm hấp thu ofloxacin.

Lưu ý khi sử dụng Menazin 200mg

  • Phải dùng thận trọng đối với người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.

  • Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.

  • Đã có báo cáo về phản ứng dị ứng và quá mẫn với fluoroquinolon sau khi uống liều đầu. Phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc phản vệ đe dọa tính mạng, ngay cả sau khi uống liều đầu tiên. Trong những trường hợp này nên ngưng điều trị với ofloxacin và bắt đầu liệu pháp điều trị sốc thích hợp.

  • Nên dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh do Clostridium difficile, bệnh nhân có nguy cơ bị động kinh, rối loạn tim, tiền sử rối loạn tâm thần, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, đang được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K, chứng nhược cơ năng, bệnh thần kinh ngoại biên, người thiếu hụt glucose 6-phosphatedehydrogenase.

Tác dụng phụ khi sử dụng Menazin 200mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.

    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác Da:  Phát ban, ngửa, phản ứng da hiệu quả mẫn,

  • Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100

    • Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.

    • Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Ofloxacin qua nhau thai cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những nghiên cứu được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vị ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở súc vật non, không nên dùng ofioxacin trong thời kỳ mang thai. Ofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolor đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thể thay thế bằng kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin thì không nên cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ofloxacin có thể gây suy giảm kỹ năng, chóng mặt buồn ngủ và suy giảm thị giác. Do đó bệnh nhân nên được khuyên không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết rõ họ không bị những tác động bởi thuốc. Rượu có thể làm nặng thêm những tác dụng này.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs):

    • Uống đồng thời ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng (sảng khoái, kích động quá mức, loạn thần). Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh quinolon với các thuốc chống viêm không steroid.

  • Amoxicilin: Sự hấp thu ofloxacin không bị amoxicilin làm thay đổi.

  • Thuốc kháng acid:

    • Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời Với các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnes.

  • Thuốc chống đông:

    • Ofloxacin có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông máu của warfarin hay các dẫn xuất của nó do sự chiếm chỗ tại vị trí gắn kết với huyết thanh từ đó làm kéo dài thời gian chảy máu. Nếu cần thiết phải phối hợp, tiện kiểm soát thời gian prothrormbin và điều chỉnh liều nếu cần.

  • Cimeditin:

    • Do cimeditin trải qua sự bài tiết ở ống thận, dùng phối hợp với quinolon liều cao có thể làm giảm bài tiết quinolon và tăng nồng độ quinolon huyết thanh.

  • Furosemid:

    • Do furosemid trải qua sự bài tiết ở ống thận, dùng phối hợp với quinolon liều cao có thể làm giảm bài tất quinolon và tăng nồng độ quinolon huyết thanh.

  • Glibenclamid:

    • Dùng đồng thời với ofloxacin có thể làm tăng nồng độ gibenclamid huyết thanh, Methotrexat:

  • Do methotrexat trải qua sự bài tiết ở ống thận, dùng phối hợp với quinolon liều cao có thể làm giảm bài tiết quinolon và tăng nồng độ quinolon huyết thanh.

  • Probenecid:

    • Do probenecid trải qua sự bài tiết ở ống thận, dùng phối hợp với quinolon liều cao có thể làm giảm bài tiết quinolon và tăng nồng độ quinolon huyết thanh.

  • Theophylin:

    • Dùng chung quinolon với theophylin, và các thuốc khác làm giảm ngưỡng co giật có thể làm thấp hơn nữa ngưỡng co giật ở não.

  • Thuốc kéo dài khoảng QT:

    • Giống các fluoroquinolon khác, nfloxacin nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng. macrolid, thuốc điều trị rối loạn tâm thần).

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều cấp thường gặp các triệu chứng như các phản ứng ở đường dạ dày ruột, thư buồn nôn, nôn mửa và xói mòn bề mặt niêm mạc. Co giật, choáng váng, mất ý thức và động kinh.

  • Xử trí

    • Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng điều trị triệu chứng. Nên theo dõi điện tâm đồ vì có thể kéo dài khoảng QT.

    • Sơ cứu, nếu có thể trong vòng 30 phút sau khi quá liều, loại ofloxacin chưa bị hấp thu bằng cách dùng các chất hấp thu, muối Natri sulphat và rửa dạ dày. Bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng các thuốc kháng acid. Sự đào thải ofloxacin có thể được gia tăng nhờ tăng cường lợi tiểu. Dùng các biện pháp điều trị khác như điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Medochemie Ltd. - Central Factory - Cyprus.

Sản phẩm tương tự

Giá Menazin 200mg là bao nhiêu?

  • Menazin 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Menazin 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Menazin 200mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Menazin 200mg - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn của Medochemie hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ