Medozopen 1g Medochemie - Trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-15 21:49:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16323-13
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-16323-13
Xuất xứ:
Cyprus
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hoạt chất:
Meropenem: 1g

Video

Medozopen 1g Medochemie được chỉ định cho người lớn và trẻ em trong điều trị nhiễm khuẩn. Vai trò của thành phần là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, làm giảm các triệu chứng. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi để bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe. Medozopen 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, với thành phần chính là Meropenem.

Thông tin cơ bản về Medozopen 1g Medochemie

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Medozopen 1g.
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
  • Số đăng ký: VN-16323-13.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ.

Hoạt chất có trong Medozopen 1g Medochemie

  • Meropenem: 1g.      

Một số thông tin về thành phần của Medozopen 1g Medochemie

  • Meropenem: là một loại thuốc bột pha tiêm thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do nguyên nhân là vi khuẩn.

Tác dụng - Chỉ định của Medozopen 1g Medochemie

  • Được chỉ định dùng đường tĩnh mạch (IV) trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:
    • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
    • Nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
    • Viêm màng não.
    • Nhiễm khuẩn huyết.

Cách dùng - liều dùng của Medozopen 1g Medochemie

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
      • Meropenem IV với các dạng trình bày có sẵn có thể dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút. Meropenem IV dùng tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt. Meropenem IV dùng truyền tĩnh mạch có thể pha với các dịch truyền tương thích (50 đến 200 ml).
    • Liều dùng:
      • Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
        • Dùng 500mg Meropenem qua đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn trên da và trong cấu trúc da;
        • Dùng 1g Meropenem qua đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết;
        • Đối với bệnh nhân mắc xơ hóa nang, sử dụng liều lên đến 2g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2g mỗi 8 giờ;
        • Đối với bệnh nhân mắc viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g mỗi 8 giờ.
      • Người lớn và mắc suy chức năng thận:
        • Đối với bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinin <51ml/ phút thì nên giảm liều cho bệnh nhân theo hướng dẫn:
          • 26-50ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là một đơn vị liều mỗi 12 giờ;
          • 10-25ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ;
          • <10ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ.
      • Suy gan: Với đối tượng bệnh nhân này thì không cần điều chỉnh liều.
      • Đối với bệnh nhân cao tuổi: Nếu bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine >50ml/ phút thì không cần điều chỉnh liều.
      • Đối với trẻ em:
        • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo sử dụng là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh của trẻ;
        • Trẻ em cân nặng trên 50kg: Liều khuyến cáo sử dụng như liều dùng ở người lớn;
        • Trẻ em bị viêm màng não: Liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ;
        • Trẻ em bị suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc đối với nhóm trẻ em này.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Medozopen 1g Medochemie

  • Đối tượng có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.

Tác dụng phụ của Medozopen 1g Medochemie

  • Sau khi tiêm có thể xảy ra các phản ứng tại nơi tiêm như viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm;
  • Sau khi tiêm thuốc cũng có thể xảy ra các phản ứng dị ứng toàn thân như các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) nhưng hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm hiện tượng phù mạch và các biểu hiện phản vệ;
  • Tác dụng phụ biểu hiện trên da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng trên da mức độ nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận;
  • Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra: đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy. Đã từng ghi nhận trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc;
  • Xét nghiệm máu: Các hiện tượng như tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả mất bạch cầu hạt rất hiếm xảy ra) có thể xảy ra và có khả năng hồi phục. Hiếm khi xảy ra tình trạng thiếu máu tán huyết. Một số bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng coombs dương tính trực tiếp hoặc gián tiếp. Đã có trường hợp ghi nhận về giảm thời gian thromboplastin một phần.
  • Rối loạn chức năng gan: Đã có báo cáo về việc tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp;
  • Hệ thần kinh trung ương bị ảnh hưởng: Nhức đầu, dị cảm. Đã có báo cáo về trường hợp bị co giật mặc dù mối liên hệ với Meropenem chưa được thiết lập;
  • Một số tác dụng không mong muốn khác là nhiễm Candida miệng và âm đạo.

Tương tác

  • Hiện chưa có báo cáo cụ thể về tương tác xảy ra khi dùng sản phẩm với các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn nên tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.         

Khi sử dụng Medozopen 1g Medochemie cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Medozopen 1g Medochemie?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Medochemie Ltd. - Factory C.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

  • Medozopen 1g Medochemie - Trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ