Lamostad 50 Stella - Thuốc chống động kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-09-30 10:19:33

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24564-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lamotrigine

Video

Lamostad 50 Stella là thuốc chống động kinh hiệu quả. Thuốc đã và đang nhận được sự đánh giá cao của các chuyên gia, cũng như người sử dụng, bởi với thành phần chính Lamotrigine giúp giảm nhanh các triệu chứng bệnh động kinh, người bị rối loạn lưỡng cực do trầm cảm, từ đó giúp người bệnh sớm ổn định sức khỏe tinh thần.    

Thông tin cơ bản về Lamostad 50 Stella

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Lamostad 50 Stella.

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VD-24564-16.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Hoạt chất có trong Lamostad 50 Stella

  • Lamotrigine. 

Một số thông tin về thành phần của Lamostad 50 Stella

  • Lamotrigine.

Tác dụng - Chỉ định của Lamostad 50 Stella

  • Động kinh:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

    • Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật.

    • Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ nhưng có thể là thuốc chống động kinh khởi đầu để bắt đầu điều trị hội chứng Lennox-Gastaut.

  • Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:

    • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật và động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.

    • Đơn trị liệu động kinh cơn vắng ý thức cục bộ.

  • Rối loạn lưỡng cực:

    • Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Phòng ngừa các đợt trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I chủ yếu bị các đợt trầm cảm.    

Cách dùng – liều dùng của Lamostad 50 Stella

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Động kinh:

        • Đơn trị:

          • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

        • Phối hợp:

          • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

            • Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 25mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

            • Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 200 – 400mg/ngày, chia 2 lần/ngày.

            • Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

          • Trẻ 2 – 12 tuổi:

            • Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 0,15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0,3 mg/ kg/ngày x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,3 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1-5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

            • Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 0,6 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 1,2 mg/ kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 1,2 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.

            • Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 0,3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 0,6 mg/ kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1 – 10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày.

      • Rối loạn lưỡng cực:

        • Đơn trị liệu với lamotrigine hoặc điều trị hỗ trợ không có valproate và các thuốc gây cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 25mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 200 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6.

        • Kết hợp với valproate (thuốc ức chế sự glucuronide hóa lamotrigine): Khởi đầu 25mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tăng đến 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6; tối đa có thể 200mg/ngày tùy đáp ứng.

        • Chỉnh liều lamotrigine khi bắt đầu dùng thêm valproate:

        • Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 200 mg: tuần 1: 100 mg/ngày, tuần 2&3 trở đi: duy trì 100 mg/ngày;

        • Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 300mg/ngày: tuần 1: 150 mg/ngày, tuần 2&3 trở đi: duy trì 150mg/ngày;

        • Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 400 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2&3 trở đi: duy trì 200mg/ngày.

        • Chỉnh liều lamotrigine khi bắt đầu ngưng dùng valproate:

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 100 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2&3 trở đi: duy trì 200 mg, chia 2 lần/ngày;

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 300 mg/ngày, tuần 2: 400 mg/ngày, tuần 3 trở đi: duy trì 400mg/ngày.

        • Điều trị hỗ trợ không có valproate và có các thuốc cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 200 mg, chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 300 mg, chia 2 lần/ngày, trong tuần 6, có thể thay đổi tùy đáp ứng; liều đạt đáp ứng tối ưu: 400mg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong tuần 7.

        • Chỉnh liều khi bắt đầu dùng thêm thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2: 300 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 400mg/ngày,

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 150 mg/ngày: tuần 1: 150mg/ngày, tuần 2: 225mg/ngày, tuần 3 trở đi: 300mg/ngày,

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 100 mg/ngày: tuần 1: 100 mg/ngày, tuần 2: 150 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 200mg/ngày.

        • Chỉnh liều khi bắt đầu ngưng dùng thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 400 mg/ngày: tuần 1: 400 mg/ngày, tuần 2: 300 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 200mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần),

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 300mg/ngày: tuần 1: 300 mg/ngày, tuần 2: 225mg/ngày, tuần 3 trở đi: 150mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần),

        • Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2: 150 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 100mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần).

        • (*Liều ổn định mục tiêu có thể thay đổi tùy đáp ứng lâm sàng; duy trì liều này khi bắt đầu dùng thêm/khi ngưng dùng nếu thuốc cảm ứng không đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine.)

        • Bệnh nhân suy gan vừa-nặng: giảm liều 50 – 75%, suy thận giai đoạn cuối: giảm liều duy trì.

  • Cách dùng:

    • Lamostad dùng uống nguyên viên, không bẻ, không nhai.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

‘‘Bệnh động kinh là bệnh có biểu hiện co giật, co cứng, mất ý thức tạm thời gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe, cũng như sinh hoạt của người bệnh. Nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời bằng Lamostad 50 Stella thì nhiều người bệnh động kinh vẫn có thể kiểm soát tốt cơn co giật, nhanh chóng hồi phục và trở lại cuộc sống bình thường.’’ 

Chống chỉ định của Lamostad 50 Stella

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.      

Tác dụng phụ của Lamostad 50 Stella

  • Rất thường gặp: Đau đầu, ban da.

  • Thường gặp: Hung hăng, kích thích, ngủ lơ mơ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau, đau lưng, đau khớp.

Tương tác của Lamostad 50 Stella

  • Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Khi sử dụng Lamostad 50 Stella cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Đột tử không rõ nguyên nhân trong động kinh có thể xảy ra.

    • Có một số báo cáo về sự gia tăng các cơn động kinh.

    • Có báo cáo về ý định và hành vi tự tử ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh khi dùng cho nhiều chỉ định.

    • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban với các thuốc chống động kinh khác (AED).

    • Nên xác định và ngưng lamotrigine ngay ở tất cả các bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có tiến triển phát ban trừ khi phát ban thật sự không liên quan đến thuốc. Không nên bắt đầu lại lamotrigine ở những bệnh nhân đã bị quá mẫn trước đó.

    • Thuốc tránh thai nội tiết làm tăng độ thanh thải của lamotrigine dẫn đến mất kiểm soát cơn động kinh và có thể bị giảm tác dụng tránh thai. Nên có hướng dẫn ngừa thai đặc biệt cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ. Nên khuyến khích phụ nữ ở tuổi sinh đẻ sử dụng các biện pháp tránh thai không thuộc nội tiết tố thay thế có hiệu quả.

    • Ngưng lamotrigine đột ngột có thể kích thích cơn động kinh trở lại, cần phải giảm liều từ từ, trừ khi có vấn đề về tính an toàn đòi hỏi ngưng thuốc ngay.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Nếu việc điều trị với lamotrigine được coi là cần thiết trong thai kỳ, nên dùng liều điều trị thấp nhất có thể. Đảm bảo kiểm soát lâm sàng thích hợp ở phụ nữ có thai trong quá trình điều trị với lamotrigine; cần cân nhắc lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ với nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Lamostad trước khi lái xe hay vận hành máy móc. 

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Sản phẩm tương tự

 Giá của Lamostad 50 Stella là bao nhiêu?

  • Lamostad 50 Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lamostad 50 Stella ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lamostad 50 Stella tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Lamostad 50 Stella - Thuốc chống động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ