Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila - Điều trị đau thắt ngực hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Đau thắt ngực với cảm giác đau như bị nén, nặng ngực ngay dưới xương ức. Các cơn đau có thể lan ra bả vai, cổ, hàm,... khiến cho người bệnh mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, choáng váng,... Để cải thiện nhanh tình trạng thì Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila là một giải pháp lý tưởng. Thuốc có dạng viên nén, chuyên được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực (đau ngực liên quan đến tim) và suy tim mãn tính (dài hạn).
Thông tin cơ bản về Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Tên biệt dược (tên đầy đủ): Ivabradine Tablets 7.5mg.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VN-22873-21.
- Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochlorid): 7,5mg.
Một số thông tin về thành phần của Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Ivabradin: được sử dụng để điều trị suy tim mạn tính và các triệu chứng của cơn đau thắt ngực mạn tính ở người lớn không thể dùng thuốc chẹn beta.
Tác dụng - Chỉ định của Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Điều trị đau thắt ngực (đau ngực liên quan đến tim) và suy tim mãn tính (dài hạn).
Cách dùng - liều dùng của Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Hướng dẫn sử dụng:
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: 5 mg x 2 lần / ngày trong 2 tuần. Sau 2 tuần, liều được điều chỉnh trên cơ sở nhịp tim và đáp ứng với thuốc.
- Liều tối đa của thuốc ivabradine là 7,5 mg x 2 lần / ngày.
- Cách dùng:
- Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Chống chỉ định của Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Đối tượng có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng phụ của Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila
- Rối loạn thị giác:
- Thường gặp: Nhìn mờ
- Rối loạn tim mạch:
- Thường gặp:
- Nhịp tim chậm: 3,3% số bệnh nhân có nhịp tim chậm, đặc biệt trong 2-3 tháng điều trị đầu tiên. Có 0,5% số bệnh nhân có nhịp tim chậm nghiêm trọng ≤ 40 nhịp/phút.
- Blốc nhĩ thất độ 1.
- Ngoại tâm thu thất.
- Ít gặp:
- Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất.
- Những hiện tượng sau đây được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và có tần số tương đương với nhóm so sánh và/ hoặc có khả năng liên quan đến bệnh gốc: loạn nhịp xoang, đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực trầm trọng thêm, rung nhĩ, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim và nhịp nhanh thất.
- Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa:
- Ít gặp: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng acid uric máu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng creatinin-máu.
Tương tác
- Các thuốc kéo dài khoảng QT:
- Các thuốc tim mạch làm kéo dài khoảng QT (ví dụ quinidine, disopyramide, bepridil, sotalol, ibutilide, amiodarone).
- Các thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT (ví dụ pimozide, ziprasidone, sertindole, mefloquine, halofantrine, pentamidine, cisapride, erythromycin dùng đường tĩnh mạch).
- Nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc tim mạch và thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT với ivabradin do sự kéo dài khoảng QT có thể trầm trọng hơn do giảm tần số tim. Nếu sự phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim mạch.
- Thuốc lợi tiểu làm giảm kali (thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai): hạ kali máu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Do ivabradin có thể gây chậm nhịp tim, kết quả của sự phối hợp hạ kali máu và giảm nhịp tim là một yếu tố nền khởi phát rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hay do dùng thuốc.
- Ivabradin được chuyển hóa chỉ bởi CYP3A4 và nó là một chất ức chế rất yếu của cytochrome này. Ivabradin được chứng minh là không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và nồng độ trong huyết tương của các chất nền CYP3A4 khác (các chất ức chế nhẹ, vừa và mạnh). Các chất ức chế và các chất gây cảm ứng CYP3A4 tương tác với ivabradin và ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và dược động học của ivabradin một cách đáng kể trên lâm sàng. Các nghiên cứu về tương tác thuốc – thuốc đã cho thấy các chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ ivabradin trong huyết tương, trong khi các chất gây cảm ứng làm giảm nồng độ này. Tăng nồng độ của ivabradin trong huyết tương có thể liên quan đến nguy cơ chậm nhịp tim quá mức.
- Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), thuốc kháng sinh macrolide (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), các chất ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodone là chống chỉ định. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole (200mg một lần mỗi ngày) và josamycin (1g hai lần mỗi ngày) làm tăng nồng độ ivabradin trong huyết tương lên 7 đến 8 lần.
Khi sử dụng Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila cần lưu ý khi những điều gì?
- Lưu ý chung:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Làm gì khi quá liều Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Nhà sản xuất
- Cadila Healthcare Ltd.
Sản phẩm tương tự
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Ivabradine Tablets 7.5mg Cadila - Điều trị đau thắt ngực hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này