Humira Inj 40mg/0.8ml 2's - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-13 18:12:24

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLSP-951-16
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x1 xy lanh đóng sẵn thuốc và 1 miếng vải tẩm cồn
Hoạt chất:
Adalimumab

Video

Humira Inj 40mg/0.8ml 2's là sản phẩm gì?      

  • Humira Inj 40mg/0.8ml 2's là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát ở thanh niên, viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống gây ra khớp nối, bệnh vẩy nến mảng bám và tình trạng viêm tuyến mồ hôi tạo mũ. Humira Inj 40mg/0.8ml 2's được sản xuất bởi Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG. Đức.

Thành phần của Humira Inj 40mg/0.8ml 2's

  • Adalimumab

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm

Chỉ định của Humira Inj 40mg/0.8ml 2's

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát ở thanh niên, viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống gây ra khớp nối, bệnh vẩy nến mảng bám và tình trạng viêm tuyến mồ hôi tạo mũ.
  • Điều trị bệnh crohn hoặc viêm loét đại tràng, sau khi các thuốc khác đã được thử mà không hiệu quả.

Chống chỉ định của Humira Inj 40mg/0.8ml 2's

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Bệnh lao thể hoạt động, nhiễm trùng nặng (như nhiễm khuẩn huyết, các nhiễm trùng cơ hội).
  • Suy tim vừa-nặng (phân loại NYHA độ III/IV), phụ nữ có thai.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Tiêm  dưới da.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi:
      • Viêm khớp dạng thấp: 40 mg, 2 tuần một lần, tiếp tục dùng Methotrexate trong khi điều trị với Humira. Trong đơn trị liệu: 40 mg mỗi tuần nếu kém đáp ứng.
      • Viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp: 40 mg, 2 tuần một lần.
      • Bệnh Crohn nặng: tuần đầu tiên: 80 mg, tuần thứ 2: 40 mg. Nếu cần đáp ứng nhanh hơn: tuần đầu tiên: 160 mg (tiêm 2 hoặc 4 lần/ngày trong 2 ngày kế tiếp), tuần thứ 2: 80 mg. Sau đó 40 mg 2 tuần một lần. Nếu tái phát sau khi ngừng điều trị: chỉ định lại Humira.
      • Bệnh nhân giảm đáp ứng: 40 mg mỗi tuần. Nếu không đáp ứng ở tuần thứ 4: duy trì điều trị tới tuần thứ 12.
      • Vảy nến: 80 mg, tiếp theo 40 mg, 2 tuần một lần bắt đầu sau liều đầu tiên 1 tuần. Điều trị quá 16 tuần nên được cân nhắc kỹ ở bệnh nhân không đáp ứng trong khoảng thời gian này.
    • Tuổi vị thành niên:
      • Viêm đa khớp tự phát: 40 mg, 2 tuần một lần. Đáp ứng lâm sàng thường đạt được trong vòng 12 tuần điều trị. Tiếp tục điều trị cần được xem xét kỹ lưỡng đối với bệnh nhân không đáp ứng trong thời gian điều trị này.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Trước khi dùng, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
    • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
    • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của Himura;
    • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Liều lượng của Humira rất khác nhau và phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe bạn đang điều trị.
  • Trước khi dùng cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Tác dụng phụ của Humira Inj 40mg/0.8ml 2's

  • Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng cơ hội, lao.
  • U lành tính, ung thư da không kể u hắc sắc tố, u tế bào lympho, u cơ quan đặc.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, giảm toàn thể các dòng tế bào máu.
  • Tăng nhạy cảm, dị ứng.
  • Tăng lipid, giảm kali huyết, tăng acid uric, natri huyết bất thường, giảm calci huyết, tăng đường huyết, giảm phosphat huyết, tăng kali huyết, mất nước.
  • Thay đổi tâm lý, lo âu, mất ngủ, đau đầu, cảm giác khác thường, giảm cảm giác, đau nửa đầu, đau dây thần kinh hông, run, xơ cứng rải rác.
  • Suy giảm thị lực, viêm kết mạc, viêm mi mắt, sung mắt, nhìn đôi.
  • Chóng mặt, điếc tai, ù tai.
  • Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, suy tim sung huyết, ngừng tim.
  • Cao huyết áp, đỏ bừng mặt, tụ huyết, nghẽn động mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, phình động mạch chủ.
  • Ho, hen, khó thở, COPD, bệnh phổi, bệnh phổi kẽ, viêm phổi khu trú.
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, trào ngược dạ dày, thực quản, hội chứng sicca, viêm tụy, chứng khó nuốt, phù mặt.
  • Tăng men gan, viêm túi mật, sỏi mật, tăng bilirubin.
  • Nổi ban, ngứa, mày đay, thâm tím, viêm da, gãy móng, tăng tiết mồ hôi, mồ hôi đêm, sẹo.
  • Đau cơ xương, co cơ, globin cơ niệu kịch phát, lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tiểu máu, suy thận, tiểu đêm, loạn chức năng dương.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm, đau ngực, phù nề, sưng viêm.
  • Rối loạn đông máu, chảy máu, test tự kháng thể (+), tăng lactate dehydrogenase máu. Lâu lành vết thương.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tương tác

  • Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Nên hỏi ý kiến của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x1 xy lanh đóng sẵn thuốc và 1 miếng vải tẩm cồn

Bảo quản

  • Không để thuốc ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi.
  • Đọc kỹ thông tin bảo quản được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Hạn sử dụng

  • Đọc kỹ thông tin hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Nhà sản xuất 

  • Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG. Đức

Sản phẩm tương tự

Giá Humira Inj 40mg/0.8ml 2's là bao nhiêu?

  • Humira Inj 40mg/0.8ml 2's hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Humira Inj 40mg/0.8ml 2's​ ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Humira Inj 40mg/0.8ml 2's tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Humira Inj 40mg/0.8ml 2's - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB