Humira 40mg/0,4ml Abbvie - Giúp điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Humira 40mg/0,4ml Abbvie là sản phẩm đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị viêm loét đại tràng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, bệnh vẩy nến mảng bám. Ngoài ra sản phẩm cũng được sử dụng ở người lớn và trẻ em để điều trị bệnh Crohn, viêm khớp tự phát ở tuổi vị thành niên hoặc viêm màng bồ đào một cách hiệu quả nhất.
Thông tin cơ bản về Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Humira 40mg/0,4ml Abbvie.
-
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
-
Số đăng ký: QLSP-H03-1173-19.
-
Quy cách: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 1 syringe đóng sẵn thuốc và một miếng bông cồn. Mỗi syringe đóng sẵn thuốc chứa adalimumab 40mg/0,4ml.
Hoạt chất có trong Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Adalimumab - 40mg/0,4ml.
Một số thông tin về thành phần của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Mỗi 0,4 ml dạng bút tiêm và 0,8 ml dạng bơm tiêm chứa Adalimumab 40 mg.
Tác dụng - Chỉ định của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Viêm khớp dạng thấp: Humira kết hợp với methotrexate được chỉ định để:
-
Điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động ở mức độ trung bình hoặc nặng ở bệnh nhân trưởng thành khi mà sự đáp ứng với các thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh bao gồm cả methotrexate không đầy đủ.
-
Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nặng, hoạt động và tiến triển ở bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị với methotrexate trước đó.
-
Humira có thể được sử dụng đơn trị liệu trong trường hợp không dung nạp với methotrexate hoặc khi việc tiếp tục điều trị với methotrexate là không còn phù hợp.
-
Humira được chứng minh làm giảm tốc độ tiến triển hủy khớp được đo bằng X-quang và giúp cải thiện chức năng thể chất, khi được dùng cùng với methotrexate.
-
-
Viêm khớp tự phát tuổi thanh thiếu niên:
-
Viêm đa khớp tự phát tuổi thanh thiếu niên.
-
Humira kết hợp với methotrexate được chỉ định trong điều trị viêm đa khớp tự phát tuổi thanh thiếu niên thể hoạt động ở bệnh nhân từ 2 tuổi mà không đáp ứng đầy đủ với một hoặc nhiều hơn các thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh (DMARDs). Humira có thể được dùng đơn trị liệu trong trường hợp không dung nạp với methotrexate hoặc khi việc tiếp tục điều trị với methotrexate là không phù hợp (xem hiệu quả của đơn trị liệu trong mục Dược lực học). Humira chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 2 tuổi.
-
-
Viêm khớp thể viêm nhiều điểm bám gân:
-
Humira được chỉ định trong điều trị viêm khớp thể viêm điểm bám gân hoạt động ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên, không đáp ứng đủ hoặc không dung nạp với liệu pháp truyền thống.
-
-
Viêm khớp cột sống thể trục:
-
Viêm cột sống dính khớp (AS).
-
Humira được chỉ định để điều trị viêm cột sống dính khớp hoạt động nặng ở bệnh nhân trưởng thành mà đáp ứng không đủ với liệu pháp truyền thống.
-
Viêm khớp cột sống thể trục không có bằng chứng hình ảnh học của viêm cột sống dính khớp
-
Humira được chỉ định điều trị viêm khớp cột sống thể trục nặng ở người trưởng thành không có bằng chứng hình ảnh của viêm cột sống dính khớp nhưng có những dấu hiệu viêm khách quan như tăng CRP và/hoặc MRI, những người đáp ứng không đủ hoặc không dung nạp với thuốc kháng viêm không steroid.
-
-
Viêm khớp vảy nến:
-
Humira được chỉ định điều trị viêm khớp vảy nến hoạt động và tiến triển ở người trưởng thành khi không đáp ứng đầy đủ với liệu pháp sử dụng thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh. Humira cho thấy làm giảm tốc độ tiến triển của việc hủy các khớp ngoại biên, được đo trên X quang ở những bệnh nhân viêm đa khớp thể đối xứng (xem Dược lực học) và cải thiện chức năng thể chất.
-
Vảy nến
-
Humira được chỉ định điều trị bệnh vảy nến thể mảng mạn tính trung bình đến nặng ở bệnh nhân trưởng thành, những người có thể sử dụng liệu pháp toàn thân.
-
Vảy nến thể mảng ở trẻ em
-
Humira được chỉ định điều trị vảy nến thể mảng mạn tính nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 4 tuổi, những người đáp ứng không đầy đủ hoặc không phù hợp cho việc sử dụng liệu pháp ngoài da hoặc liệu pháp ánh sáng.
-
Viêm tuyến mồ hôi mưng mủ (HS)
-
Humira được chỉ định trong điều trị viêm tuyến mồ hôi mưng mủ hoạt động mức độ trung bình tới nặng (mụn trứng cá đảo ngược) ở bệnh nhân trưởng thành và thanh thiếu niên từ 12 tuổi đáp ứng không đủ với liệu pháp điều trị viêm tuyến mồ hôi dạng mủ toàn thân truyền thống.
-
-
Bệnh Crohn:
-
Humira được chỉ định trong điều trị bệnh Crohn hoạt động mức độ trung bình hoặc nặng ở bệnh nhân trưởng thành không có đáp ứng với liệu trình đầy đủ với corticosteroid và/hoặc chất ức chế miễn dịch, hoặc bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với những liệu pháp như trên.
-
Bệnh Crohn ở trẻ em: Humira được chỉ định trong điều trị bệnh Crohn hoạt động mức độ trung bình cho đến nặng ở bệnh nhân nhi (từ 6 tuổi) đã có đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp truyền thống bao gồm liệu pháp dinh dưỡng căn bản và một corticosteroid và/hoặc một thuốc ức chế miễn dịch, hoặc bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các liệu pháp như trên.
-
-
Bệnh viêm loét đại tràng:
-
Humira được chỉ định trong điều trị bệnh viêm loét đại tràng thể trung bình tới nặng ở bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đủ với liệu pháp truyền thống gồm corticosteroid và 6-mercaptopurine (6-MP) hoặc azathioprine (AZA) hoặc bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với các liệu pháp trên.
-
-
Viêm màng bồ đào:
-
Humira được chỉ định trong điều trị viêm màng bồ đào trung gian, sau và lan tỏa ở bệnh nhân trưởng thành có đáp ứng không đầy đủ với corticosteroid, ở bệnh nhân cần điều trị thay thế corticosteroid hoặc ở bệnh nhân mà việc điều trị với corticosteroid là không phù hợp.
-
-
Viêm màng bồ đào trẻ em: Humira được chỉ định trong điều trị viêm màng bồ đào mạn tính ở bệnh nhân từ hai tuổi có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với liệu pháp thông thường hoặc ở bệnh nhân mà việc điều trị với liệu pháp thông thường là không phù hợp.
Cách dùng – liều dùng của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Thuốc này được dùng bằng cách tiêm dưới da, thường là ở mặt trước của đùi hoặc bụng. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng đang được điều trị.
-
Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến và viêm cột sống dính khớp, liều khuyến cáo cho người lớn là 40 mg cách tuần.
-
Đối với người lớn bị bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, liều khuyến cáo là liều đầu tiên 160mg, sau đó là 80 mg 2 tuần sau liều đầu tiên, sau đó 40mg mỗi tuần thứ hai bắt đầu 4 tuần sau liều đầu tiên.
-
Đối với người lớn bị bệnh vẩy nến hoặc viêm màng bồ đào, liều khuyến cáo là liều đầu tiên 80mg, sau đó 40mg cách nhau một tuần, bắt đầu một tuần sau liều đầu tiên.
-
Đối với trẻ trên 2 tuổi bị viêm màng bồ đào , liều Humira là 20 mg cách tuần đối với trẻ nặng dưới 30kg và 40 mg cách tuần đối với trẻ nặng từ 30kg trở lên.
-
Khi điều trị viêm khớp vô căn vị thành niên đa nang ở trẻ em trên 2 tuổi, liều Humira là 20 mg cách nhau một tuần cho trẻ nặng từ 10kg đến dưới 30 kg. Đối với trẻ em nặng từ 30kg trở lên, liều là 40 mg cách tuần.
-
Đối với bệnh Crohn ảnh hưởng đến trẻ em từ 13 đến 17 tuổi nặng hơn 40kg, liều khởi đầu được khuyến cáo là 160mg trong tuần đầu tiên, 80mg tiêm vào tuần thứ 2 và sau đó là 20 mg mỗi tuần thứ hai, bắt đầu vào tuần thứ 4. Liều có thể được tăng lên 40 mg mỗi tuần tùy thuộc vào phản ứng của con bạn.
-
Đối với viêm hidradenitis suppurativa ở người lớn , liều khuyến cáo là liều đầu tiên 160mg, sau đó là 80 mg 2 tuần sau liều đầu tiên, sau đó 40mg mỗi tuần bắt đầu từ 4 tuần sau liều đầu tiên. Đối với thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 30kg, liều khuyến cáo là liều đầu tiên 80mg, sau đó 40mg cách nhau một tuần, bắt đầu từ 1 tuần sau đó. Humira được sử dụng với sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ. Bác sĩ hoặc y tá của bạn sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị và tiêm liều đầu tiên (hoặc vài liều đầu tiên). Đừng cố gắng tự tiêm thuốc này cho đến khi bạn hoàn toàn hiểu cách tiêm một liều lượng. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tự tiêm, hãy nhờ một thành viên trong gia đình hoặc người chăm sóc khác giúp đỡ nếu họ sẵn sàng tham gia vào quá trình điều trị của bạn và sẵn sàng học cách tiêm cho bạn.
-
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã đề nghị một liều khác với những liều được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang sử dụng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
-
Điều quan trọng là sử dụng thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.
-
-
Quên liều:
-
Gọi cho bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn bỏ lỡ một cuộc hẹn để tiêm. Điều trị theo đúng lịch trình rất quan trọng để duy trì tác dụng của thuốc.
-
“Một trong những giải pháp hiệu quả giúp điều trị các tình trạng viêm trong cơ thể đặc biệt là viêm khớp đó là sử dụng Humira 40mg/0,4ml Abbvie đồng thời cần duy trì chế độ dinh dưỡng đầy đủ, kết hợp tập luyện thể dục hàng ngày để cải thiện chức năng vận động của khớp, giúp khớp vận động linh hoạt hơn.”
Chống chỉ định của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh lao thể hoạt động, nhiễm trùng nặng (như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng cơ hội). Suy tim vừa-nặng (phân loại NYHA độ III/IV).
Tác dụng phụ của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng miệng, nhiễm trùng đường sinh sản, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm nấm, nhiễm trùng khớp.
-
Ung thư da không kể u hắc sắc tố, u lành tính. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Tăng nhạy cảm, dị ứng. Tăng lipid. Giảm kali huyết, tăng acid uric, natri huyết bất thường, giảm calci huyết, tăng đường huyết, giảm photphat huyết, mất nước.
-
Thay đổi tâm lý, lo âu, mất ngủ. Đau đầu. Dị cảm, đau nửa đầu (migraine), chèn ép rễ thần kinh. Suy giảm thị lực, viêm kết mạc, viêm mi mắt, sưng mắt. Chóng mặt. Nhịp tim nhanh. Tăng huyết áp, chứng đỏ bừng mặt, tụ huyết. Hen, khó thở, ho. Đau bụng, buồn nôn, nôn. Xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Sicca. Tăng enzym gan.
-
Nổi ban. Bùng phát hay khởi phát mới bệnh vẩy nến, ngứa, mày đay, thâm tím, viêm da, gãy móng, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc. Đau cơ xương. Co cơ. Suy thận, tiểu máu. Phản ứng tại chỗ tiêm. Đau ngực, phù nề, sốt. Rối loạn đông máu và chảy máu, test tự kháng thể dương tính, tăng lactate dehydrogenase máu. Lâu lành vết thương.
Tương tác của Humira 40mg/0,4ml Abbvie
-
Anakinra, abatacept: làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, kể cả nhiễm trùng nặng và tương tác dược học tiềm ẩn khác.
Khi sử dụng Humira 40mg/0,4ml Abbvie cần lưu ý những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Không bắt đầu điều trị ở bệnh nhân mắc nhiễm trùng thể hoạt động, kể cả nhiễm trùng mạn tính hay nhiễm trùng tại chỗ. Tiền sử tiếp xúc bệnh lao, di chuyển trong vùng có nguy cơ cao bệnh lao hoặc bệnh nấm: cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
-
Tiền sử nhiễm trùng tái phát, mắc bệnh lý có thể làm dễ nhiễm trùng, bao gồm sử dụng cùng lúc thuốc ức chế miễn dịch. Nguy cơ tái nhiễm viêm gan B ở bệnh nhân mang HBV mạn tính; nguy cơ xuất hiện u tế bào lympho, bệnh bạch cầu và bệnh lý ác tính khác. Trước hoặc gần đây có rối loạn hủy myelin của hệ TKTW hoặc thần kinh ngoại biên.
-
Nếu xảy ra phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bất thường về máu, triệu chứng gợi ý h/c giống lupus và dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi xoắn kép: ngừng dùng.
-
Không sử dụng vắc-xin sống cho trẻ nhỏ trong 5 tháng kể từ lần cuối tiêm adalimumab cho bà mẹ thời kỳ mang thai. Người cao tuổi.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn có thai trong khi dùng Humira.
-
Cho con bú: Người ta không biết liệu Humira có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Có thể ảnh hưởng nhỏ tới khả năng lái xe, sử dụng máy móc.
-
Làm gì khi quá liều
-
Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
-
Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG.
Sản phẩm tương tự
Giá Humira 40mg/0,4ml Abbvie là bao nhiêu?
- Humira 40mg/0,4ml Abbvie hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Humira 40mg/0,4ml Abbvie ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Humira 40mg/0,4ml Abbvie tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Humira 40mg/0,4ml Abbvie - Giúp điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này