Hezepril 10 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-10 10:30:54

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24221-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ * 10 viên
Hoạt chất:
Benazepril hydroclorid 10mg

Video

Hezepril 10 là thuốc gì?

  • Hezepril 10 được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Thành phần thuốc tác dụng giúp giảm nhanh các triệu chứng khó thở, mệt, đau ngực, ho, phù,... hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm nguy hiểm có thể xảy ra như: nhồi máu não, nhồi máu cơ tim,... Thuốc chỉ dùng cho người lớn. 

Thành phần của Hezepril 10

  • Benazepril hydroclorid 10mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Hezepril 10

  • Hezepril 10 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
    • Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.
    • Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.  

Cách dùng - Liều dùng của Hezepril 10

  • Cách dùng:
    • Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp, tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát. Ở những người này, có thể bắt đầu điều trị ngay với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát cẩn thận của bác sỹ, và tăng dần liều một cách thận trọng. Ở người giảm chức năng thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cách giữa các liều dài hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn.
    • Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngày. Tuy vậy, nếu tác dụng gây hạ huyết áp giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngày thành 2 lần uống.
  • Liều dùng:
    • Liều thường dùng người lớn:
      • Tăng huyết áp:
        • Bắt đầu: Uống 10 mg Hezepril 10, ngày một lần.
        • Duy trì: Uống 20- 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.
        • Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phut/1 ,73m²). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.
      • Suy tim sung huyết:
        • Bắt đầu: Uống 5 mg Hezepril 10, ngày một lần.
        • Duy trì: Uống 5 – 10 mg, ngày một lần. 
        • Giới hạn liều thường dùng người lớn:
        • Không có tư liệu đánh giá liều lượng trên 80 mg một ngày.

Chống chỉ định khi dùng Hezepril 10

  • Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
    • Phù mạch.
    • Quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angioftensin nào. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Hezepril 10

  • Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà…) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
  • Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.
  • Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà…) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Hezepril 10

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Hô hấp: Ho nhất thời.
    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
    • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
    • Da: Ban, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali -huyết.
    • Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
    • Gan: Vàng da.
    • Sinh dục- niệu: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Thần kinh-cơ – xương: Tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
    • Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
    • Khác: Ra mồ hôi. 

Tương tác của Hezepril 10

  • Thuốc lợi tiểu: Người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.
  • Thuốc gây hạ huyết áp: Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.
  • Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng quá liều là: giảm huyết áp nhẹ, nhịp tim chậm; tăng kali – huyết có thể xảy ra ngay cả với liều điều trị, đặc biệt ở người suy thận và người dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Điều trị quá liều gồm tăng thể tích huyết tương bằng truyền dịch tĩnh mạch và đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg để hiệu chỉnh sự hạ huyết áp. Có thể loại trừ lượng nhỏ benazeprilat bằng thẩm tách máu. Sau đó tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 6 vỉ * 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Hezepril 10 là bao nhiêu?

  • Hezepril 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Hezepril 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Hezepril 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Hezepril 10 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ