Herbesser 60 P.T.Tanabe - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả

240,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-08 13:30:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22050-19
Xuất xứ:
Indonesia
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Diltiazem Hydrochloride: 60mg

Video

Herbesser 60 P.T.Tanabe là thuốc có công dụng trong điều trị các cơn đau thắt ngực, cao huyết áp vô căn ở người lớn. Thuốc với dạng bào chế viên uống, dễ dàng sử dụng. Thuốc Herbesser 60 P.T.Tanabe có thành phần chính là Diltiazem Hydrochloride với hàm lượng 60mg, đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên của hãng dược phẩm Indonesia mang tên P.T. Tanabe Indonesia.

Thông tin cơ bản về Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Herbesser 60
  • Dạng bào chế: Viên uống
  • Số đăng ký: VN-22050-19
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Diltiazem Hydrochloride: 60mg

Một số thông tin về thành phần của Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Diltiazem được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thuốc hiện diện trong máu sau khi uống 30 phút.Thuốc được đào thải qua mật 65% và qua nước tiểu 35%.
  • Nồng độ trong huyết tương cần thiết để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn là từ 70 đến 200ng/ml. Nồng độ trong huyết tương dường như phải cao hơn trong trường hợp cơn đau thắt ngực nặng hơn.
  • Dược động học của thuốc không bị thay đổi trong trường hợp suy thận.Các nồng độ trong huyết tương của thuốc ở người già, người bị suy thận, suy gan thường cao hơn ở người trẻ.
  • Diltiazem và các chất chuyển hóa của nó rất ít bị thẩm tách.

Tác dụng - Chỉ định của Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
    • Đau thắt ngực và biến thể của đau thắt ngực;
    • Cao huyết áp vô căn từ mức độ nhẹ đến trung bình.

Cách dùng – liều dùng của Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
      • Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực: Liều dùng thông thường là 30mg/lần x 3 lần/ngày (tương đương 90mg/ngày). Có thể tăng liều lên 60mg/lần x 3 lần/ngày (tương đương 180mg/ngày) nếu cần thiết;
      • Tăng huyết áp vô căn từ nhẹ tới trung bình: Liều dùng thông thường cho người lớn là 30 - 60mg/lần x 3 lần/ngày (tương đương 90 - 180mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng thuốc tùy thuộc tuổi, triệu chứng của người bệnh.
    • Cách dùng:
      •  Thuốc dùng đường uống.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Người mắc bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng bệnh tim);
  • Người bị block nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc người có hội chứng yếu nút xoang;
  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với thành phần của thuốc;
  • Phụ nữ mang thai hoặc có thể có thai.
  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Tác dụng phụ của Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp dưới 0,1%): Block nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, suy tim sung huyết, hội chứng niêm mạc - da - mắt, hoại tử biểu bì nhiễm độc, đỏ da, rối loạn chức năng gan, vàng da kèm tăng AST, SALT, e-GTP,...
  • Phản ứng có hại khác: Block xoang - nhĩ, tim đập chậm, nóng đỏ mặt, choáng váng, block nhĩ - thất, ngừng xoang, hạ huyết áp, đau ngực, đánh trống ngực, phù, tăng enzyme gan, gan to, phát ban, co rút cơ, yếu mệt, mất ngủ, buồn ngủ, triệu chứng giống Parkinson, nhức đầu, co rút cơ, ngứa da, mày đay, đau bụng, táo bón, dạ dày, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn, phân mềm, tiêu chảy, khát nước, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng sản lợi, tê cóng, vú to ở nam giới,...
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp (các nitrat, thuốc chống tăng huyết áp): Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp;
  • Thuốc phong bế beta (bisoprolol fumarat, atenolol, propranolol hydrochlorid,...): Có thể gặp các triệu chứng block nhĩ - thất, block xoang - nhĩ, nhịp tim chậm;
  • Chế phẩm của Rauwolfia (reserpin);
  • Chế phẩm của digitalis (digoxin, metyldigoxin): Có thể gặp các triệu chứng nhịp tim chậm, block nhĩ - thất,... Các triệu chứng ngộ độc digitalis (nhức đầu, buồn nôn, nôn ói, thị giác bất thường, choáng váng,...) gồm loạn nhịp tim do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu;
  • Thuốc chống loạn nhịp tim (mexiletin hydrochlorid, amiodaron hydrochlorid): Có thể gặp triệu chứng nhịp tim chậm, ngừng xoang, block nhĩ - thất;
  • Aprindin hydrochlorid (thuốc chống loạn nhịp tim): Có thể gặp triệu chứng do tăng nồng độ của 2 thuốc trong máu như nhịp tim chậm, ngừng xoang, run, block nhĩ - thất, mê sảng, choáng váng,...;
  • Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (amlodipin besilat, nifedipin...): Có thể gặp những triệu chứng như tăng tác dụng giảm huyết áp vì tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine;
  • Triazolam (thuốc ngủ): Có thể gặp các triệu chứng như kéo dài giấc ngủ do tăng nồng độ triazolam trong máu;
  • Midazolam (thuốc an thần gây ngủ): Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng an thần, gây ngủ do tăng nồng độ midazolam trong máu;
  • Carbamazepin (hướng thần, điều trị cơn hưng cảm, chống động kinh): Người bệnh có thể gặp triệu chứng buồn ngủ, buồn nôn, nôn ói, chóng mặt,... do tăng nồng độ carbamazepine trong máu;
  • Selegiline hydrochloride (chống Parkinson): Có thể làm tăng tác dụng và độc tính của selegiline hydrochloride;
  • Theophylline (giãn phế quản): Người bệnh có thể gặp triệu chứng buồn nôn, nôn ói, mất ngủ, nhức đầu,... do tăng nồng độ theophylin trong máu;
  • Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu): Tác dụng của thuốc cilostazol có thể tăng lên;
  • Vinorelbine tartrate (chống u ác tính): Tác dụng của thuốc vinorelbine tartrate có thể tăng lên;
  • Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch): Người bệnh có thể gặp các triệu chứng rối loạn chức năng thận do tăng nồng độ cyclosporin trong máu;
  • Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch): Người bệnh có thẻ gặp các triệu chứng rối loạn chức năng thận do tăng nồng độ tacrolimus trong máu;
  • Phenytoin (chống động kinh): Người bệnh có thể gặp các triệu chứng chóng mặt, thất điều, rung giật nhãn cầu,... do tăng nồng độ phenytoin trong máu;
  • Cimetidin (thuốc đối kháng ở thụ thể H2): Người bệnh có thể gặp các triệu chứng nhịp tim chậm, tăng tác dụng giảm huyết áp do tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu;
  • Thuốc ức chế HIV protease (saquinavir mesylate, ritonavir,...);
  • Rifampicin (chống lao): Tác dụng của thuốc diltiazem hydrochloride có thể bị giảm;
  • Thuốc mê (isofluran, enfluran, halothan,...): Có thể gặp triệu chứng ngừng xoang, nhịp tim chậm, block nhĩ - thất;
  • Thuốc giãn cơ (vecuronium bromid, pancuronium bromid): Có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.
  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Herbesser 60 P.T.Tanabe cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Herbesser 60 P.T.Tanabe

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • P.T. Tanabe Indonesia

Sản phẩm tương tự

Giá Herbesser 60 P.T.Tanabe là bao nhiêu?

  • Herbesser 60 P.T.Tanabe hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Herbesser 60 P.T.Tanabe ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Herbesser 60 P.T.Tanabe tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Herbesser 60 P.T.Tanabe - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ