Gold-Kacock - Điều trị dị ứng, bệnh da, khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-24 16:50:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19842-16
Xuất xứ:
Trung Quốc
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 2 ml
Hoạt chất:
Triamcinolon Acetonid 80 mg

Video

GOLD-KACOCK là thuốc gì?

  • Gold-Kacock là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi hãng dược phẩm nổi tiếng có tên là Công ty Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd. Thuốc Gold-Kacock được chỉ định sử dụng với mục đích điều trị dị ứng, bệnh da, khớp và các bệnh về đường hô hấp.

Thành phần của thuốc GOLD-KACOCK

  • Triamcinolon Acetonid 80 mg

  • Tá dược: Benzyl Alcohol, Polysorbate 80, Natri Carboxylmethylcellulose, Nước cất pha tiêm. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm  

Công dụng - Chỉ định của thuốc GOLD-KACOCK

  • Điều trị Corticosteroid toàn thân ngắn hoặc dài hạn các bệnh như: dị ứng, bệnh da, khớp và các bệnh về đường hô hấp có yêu cầu dùng Corticosteroid.

  • Điều trị đau cục bộ ngắn hạn, sưng tấy và cứng khớp gây bởi chấn thương, thấp khớp (viêm đa khớp mãn tính tiến triển), viêm màng hoạt dịch, viêm túi hoạt dịch, viêm gân,… 

Liều dùng - Cách dùng thuốc GOLD-KACOCK

  • Cách dùng :

    • Dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Tiêm bắp:

      • Người lớn: Liều dùng khuyến cáo 40 mg Triamcinolon Acetonid, tiêm bắp sâu, vào cơ mông. Có thể lặp lại nếu triệu chứng trở lại. Liều dùng tối đa là 100mg/1 lần.

      • Trẻ em 6-12 tuổi: Liều dùng khuyến cáo 0,03-0,2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 7 ngày/1 lần.

    • Tiêm trong khớp: Tùy theo khớp to hay nhỏ, liều dùng sẽ thay đổi như sau:

      • Người lớn: 2,5-40 mg Triamcinolon Acetonid.

      • Trẻ em 6-12 tuổi: 2,5-15 mg Triamcinolon Acetonid.

      • Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi): 

    • Liều dùng khuyến cáo 10mg/ml. Tiêm từ 1 đến 3 mg cho mỗi vị trí, không được vượt quá 5 mg cho mỗi vị trí. Nếu tiêm nhiều vị trí, các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm. Tổng liều tối đa không được vượt quá 30 mg. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc GOLD-KACOCK

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/ phút).

  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp.

  • Điều trị ngay từ đầu trạng thái hen.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc GOLD-KACOCK

  • Dùng đúng liều và đúng cách.

  • Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn. Với trẻ em, liều không phụ thuộc vào tuổi, trọng lượng cơ thể mà vào mức độ bệnh và đáp ứng với thuốc.

  • Cần sử dụng thuốc đúng liều đã ghi trong hướng dẫn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.   

Tác dụng phụ của thuốc GOLD-KACOCK

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp.

    • Cơ, xương: Yếu cơ, teo cơ.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Huyết khối.

    • Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc.

    • Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giả, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường, khả năng đề kháng giả, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường.

    • Cơ, xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.

    • Mắt: Glocom, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu dùng kéo dài).

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1/1000

    • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.

  • Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra như: Viêm mạch hoại tử, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mắt ngủ, ngất, choáng phản vệ. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: 

    • Chỉ dùng Gold-Kacock cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và dưới sự theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.

  • Thời kỳ cho con bú: 

    • Triamcinolon bài tiết qua sữa, cần theo dõi các dấu hiệu suy thượng thận ở trẻ nhỏ. Người mẹ dùng Triamcinolon cần được ghi chép lại để giúp cho chỉ định thuốc của trẻ sau này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticoid, làm giảm tác dụng điều trị.

  • Corticoid đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết (gồm cả Insullin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetaxolamid, lợi tiểu Thiazid, Carbenoxolon.

  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu Cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian Prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Corticoid làm tăng sự thanh thải Salicylat, ngừng Corticoid có thể gây nhiễm độc Salicylat. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trường hợp quá liều cấp tính: Liệu pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

  • Trường hợp quá liều mãn tính: Nếu bệnh nặng cần điều trị liên tục bằng Steroid, liều dùng Corticosteroid có thể giảm tạm thời hoặc điều trị luân phiên cách ngày.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 5 ống x 2 ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc 

Sản phẩm tương tự

Giá Gold-Kacock là bao nhiêu?

  • Gold-Kacock​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Gold-Kacock ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Gold-Kacock tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Gold-Kacock - Điều trị dị ứng, bệnh da, khớp hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ