Giberyl 12 - Thuốc điều trị chứng sa sút trí tuệ hiệu quả của Hasan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-05 17:02:31

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-33221-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) 12mg

Video

Giberyl 12 là thuốc gì?

  • Giberyl 12 là thuốc được dùng điều trị các triệu chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer. Giberyl 12 được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.

Thành phần của thuốc Giberyl 12

  • Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) 12mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Giberyl 12

  • Galantamin được chỉ định trong điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định của thuốc Giberyl 12

  • Quá mẫn với galantamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do chưa có dữ liệu về việc sử dụng galantamin ở bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 9 ml/phút, nên chống chỉ định sử dụng galantamin ở những đối tượng này.
  • Chống chỉ định sử dụng galantamin ở bệnh nhân đồng thời rối loạn chức năng gan và thận.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Giberyl 12

  • Liều dùng:
    • Sử dụng viên có hàm lượng phù hợp.
    • Người lớn/Người cao tuổi:
      • Trước khi bắt đầu điều trị Việc chẩn đoán chứng sa sút trí tuệ Alzheimer nên được xác định một cách đầy đủ theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
      • Liều khởi đầu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 8 mg/ngày [4 mg (1/2 viên GIBERYL 8) × 2 làn/ngày] trong 4 tuần.
    • Liều duy trì:
      • Sự dung nạp và liều lượng galantamin còn được đánh giá lại thường xuyên, tốt nhất là trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Sau đó, nên thường xuyên đánh giá lại lợi ích làm sáng của galantamin và sự dung nạp của bệnh nhân trong điều trị theo các hướng dẫn làm sang hiện hành, Điều trị duy trì có thể được tiếp tục cho đến khi lợi ích điều trị vẫn còn và bệnh nhân dung nạp khi điều trị với galantarin. Nên xem xét ngưng sử dụng galantamin khi hiệu quả điều trị không còn nữa hoặc nếu bệnh nhân không còn dung nạp với liệu pháp.
      • Liều duy trì khởi đầu là 16 mg/ngày (8 mg (1 viên GIBERYL 8) x 2 lần/ngày] và bệnh nhân nên được duy trì ở liều 16 mg/ngày trong ít nhất 4 tuần.
      • Việc tăng đến liều duy trì 24 mg/ngày (12 mg (1 viên GIBERYL 12) x 2 lần/ngày] cần phải được cản nhắc ở từng bệnh nhân cụ thể sau khi đã có những đánh giả thích hợp về lợi ích lâm sàng và sự dung nạp của bệnh nhân.
      • Ở những bệnh nhân không tăng đáp ứng hoặc không dung nạp với liều 24 mg/ngày, cần cân nhắc giảm liều xuống 16 mg/ngày.
      • Ngưng điều trị Không có phản ứng dội ngược sau khi ngưng điều trị đột ngột (như chuẩn bị phẫu thuật).
    • Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
    • Suy thận:
      • Nồng độ galantamin trong huyết tương có thể tăng ở những bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng.
      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 9 ml/phút, không cần chỉnh liều.
      • Chống chỉ định sử dụng galantamin ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <9 ml/phút.
    • Suy gan:
      • Nồng độ galantamin trong huyết tương có thể tăng ở bệnh nhân suy gan trung bình đến năng.
      • Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình (chỉ số Child-Pugh từ 7 – 9), dựa trên môi hình được động học, nên bắt đầu với liều 4 mg (1/2 viên GIBERYL 8) x 1 lần/ngày, tốt nhất uống thuốc vào buổi sáng trong ít nhất 1 tuần. Sau đó, bệnh nhân nên tăng lên 4 mg (1/2 viên GIBERYL 8) x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần. Ở những bệnh nhân này, liều dùng mỗi ngày không nền vượt qua 8 mg x 2 làn/ngày.
      • Chống chỉ định sử dụng galantamin ở những bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9).
      • Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ.
    • Điều trị phối hợp:
      • Ở những bệnh nhân điều trị với những chất ức chế mạnh CYP2D6 hay CYP3A4, nên xem xét giảm liều.
    • Trẻ em:
      • Chưa có dữ liệu sử dụng galantamin ở trẻ em.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Giberyl 12

  • Chẩn đoán sa sút trí tuệ Alzheimer nên được thực hiện theo các hướng dẫn hiện hành bởi một bác sĩ có kinh nghiệm. Điều trị với galantamin cần thực hiện dưới sự giám sát của một bác sĩ và chỉ nên bắt đầu nếu có người chămsóc và thường xuyên theo dõi việc uống thuốc của bệnh nhân.
  • Phản ứng da nghiêm trọng:
    • Các phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng galantamin. Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu phản ứng đa nghiêm trọng và ngưng sử dụng galantamin ngay khi xuất hiện phát ban da.
  • Theo dõi cân nặng:
    • Bệnh nhân Alzheimer bị giảm cân. Điều trị với các thuốc ức chế cholinesterase, bao gồm galantamin, được cho là có liên quan đến việc giảm cân ở đối tượng này. Trong suốt quá trình điều trị, cân nặng của bệnh nhân nên được theo dõi. Cũng như các thuốc có tác dụng giống cholin khác galantamin nên sử dụng thận trọng trong những trường hợp sau:
  • Rối loạn tim:
    • Trong một phân tích gộp các nghiên cứu có đối chứng giả được ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer được điều trị với galantamin, đã quan sát thấy sự tăng tỷ lệ một số biến cố bất lợi trên tim mạch.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển loét dạ dày, như người có tiền sử hoặc có nguy cơ loét, bao gồm người đang dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), nên được theo dõi các triệu chứng. Việc sử dụng galantamin không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị tắc dạ dày - ruột hoặc đang trong giai đoạn hồi phục sau phẫu thuật dạ dày – ruột.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Các cơn co giật đã được báo cáo với galantamin. Co giật cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Trong một vài trường hợp hiếm gặp, sự tăng trương lực phó giao cảm có thể làm trầm trọng hơn triệu chứng của bệnh Parkinson.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Giberyl 12 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của thuốc với công việc: Galantamin có ảnh hưởng nhẹ đến trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Triệu chứng bao gồm chóng mặt và ngủ gả, đặc biệt là trong những tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Giberyl 12

  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn (ít gặp).
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm cảm giác ngon miệng (thường gặp). Mất nước (Ít gặp).
  • Tâm thần: Ảo giác, trầm cảm (thường gặp). Ảo giác, bao gồm do thị, ảo thính (ít gặp).
  • Thần kinh: Ngất, choáng váng, run, đau đầu, ngủ gà, hôn mê (thường gặp). Dị cảm, rối loạn vị giác, chứng ngủ nhiều, co giật (ít gặp).
  • Mắt Nhìn mờ (ít gặp).
  • Tai và tiền đình: Ủ tai (ít gặp).
  • Tìm: Nhịp tim chậm (thường gặp). Loạn nhịp ngoại tâm thu trên thất, block nhĩ thất độ I, nhịp châm xoang, đánh trống ngực (ít gặp), Block nhĩ thất hoàn toàn (hiếm gặp).
  • Mạch máu: Tăng huyết áp (thường gặp). Tụt huyết áp, đỏ bừng (ít gặp).
  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn (rất thường gặp), Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở bụng (thường gặp). Nôn khan (ít gặp).
  • Gan mật: Viêm gan (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hồi (ít gặp). Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoài ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng (hiếm gặp).
  • Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ (thường gặp). Yếu cơ (ít gặp).
  • Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi, suy nhược, phiền muộn (thường gặp).
  • Xét nghiệm: Giảm cân (thường gặp). Tăng enzym gan (ít gặp).
  • Tấn thương, nhiễm độc và biến chứng liên quan đến thủ thuật Té ngã, vết rách (thường gặp).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Do cơ chế tác dụng của thuốc, galantamin không nên dùng phối hợp với các thuốc có tác dụng giống cholin khác (ambenonium, donepezil, neostigmin, pyridostigmin, rivastigmin hoặc pilocarpin đường dùng toàn thần). Galantamin có khả năng đối kháng với tác dụng của thuốc không cholinergic. Nếu ngưng sử dụng thuốc đối kháng cholinergic như atropin một cách đột ngột có nguy cơ tăng tác dụng của galantamin. Như đã biết với thuốc có tác dụng giống cholin, một tương tác được lực học có thể xảy ra với các thuốc làm giảm đáng kể nhịp tim như digoxin, thuốc chẹn beta, một số thuốc chẹn kênh calci và amiodaron. Cần thận trọng với các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh. Trong những trường hợp trên, nên theo dõi diện tâm đồ (ECG).

Quên liều và cách xử trí

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo và thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Giberyl 12 là bao nhiêu?

  • Giberyl 12 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Giberyl 12 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Giberyl 12 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Giberyl 12 - Thuốc điều trị chứng sa sút trí tuệ hiệu quả của Hasan  chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ