Garnotal 10 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-05 01:07:04

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-31519-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Phenobarbital

Video

Garnotal 10 là sản phẩm gì?

  • Garnotal 10 với thành phần chính Phenobarbital, có tác dụng điều trị động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ. Garnotal 10 phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

Thành phần của Garnotal 10

  • Phenobarbital

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Garnotal 10

  •  Thuốc được chỉ định trong điều trị:

    • Ðộng kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.

    • Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

    • Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Garnotal 10mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Chống co giật: 60-250mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.

      • An thần: Ban ngày 30-120mg, chia làm 2-3 lần/ngày.

      • Gây ngủ: 100-320mg, uống lúc đi ngủ, không dùng quá 2 tuần điều trị mất ngủ.

      • Chống tăng bilirubin huyết: 30-60mg, 3 lần/ngày

    • Trẻ em:

      • Chống co giật: 1-6mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.

      • An thần: Ban ngày 2mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

      • Trước khi phẫu thuật: 1-3mg/kg.

      • Chống tăng bilirubin huyết:

        • Sơ sinh: 5-10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.

        • Trẻ em tới 12 tuổi: 1-4mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Chống chỉ định của thuốc Garnotal 10mg

  • Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital.

  • Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.

  • Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng Garnotal 10mg

  • Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.

  • Phải dùng thuốc đều đặn hàng này:

    • Ở người lớn: Sau 6 tháng nếu không còn động inh mới hạ liều, sau 2 năm nếu không còn động kinh mới ngừng thuốc.

    • Ở trẻ em: Sau 3 tháng không cơn mới hạ liều và ngừng thuốc.

  • Giảm liều đối với người suy gan, thạn, người già, người nghiện rượu.

  • Cấm uống rượu và các loại nước giải khát có rượu trong thời gian dùng thuốc.

  • Ở trẻ nhỏ cần dùng thêm Vitamin D2 phòng còi xương.

  • Ở trẻ sơ sinh, nếu người mẹ có dùng thuốc này, trẻ sẽ bị hội chứng chảy máu trong 24 giờ trẻ sinh ra. Người mẹ cần uống thuốc dự phòng vitamin K trong vòng 1 tháng trước khi sinh và cho trẻ dùng lúc mới sinh ra.

  • Tránh dùng thuốc này nếu đang nuôi con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Phenobarbital qua nhau thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh lên cấp 2-3 lần so với bình thường. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này, và cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: Phenobarbital bài tiết vào sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây buồn ngủ, vì thế không nên lái xe khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Garnotal 10mg

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Buồn ngủ.

    • Máu: Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.

    • Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người cao tuổi).

    • Da: Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi.

  • Ít gặp:

    • Cơ – xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.

    • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

    • Da: Hội chứng Lyell (có thể tử vong).

  • Hiếm gặp:

    • Máu: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp với:

    • Rượu: Vì làm tăng tác dụng an thần của Phenobarbital và có thể gây hậu quả nguy hiểm.

    • Methotrexat: độc tính về huyết học của methotrexat tăng khi dùng chung với Phenobarbital do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.

    • Phenytoin: nồng độ trong huyết tương của phenytoin thay đổi thất thường, có thể xảy ra các triệu chứng ngộ đọc phenytoin khi ngừng dùng Phenobarbital. Khi dùng đồng thời với phenytoin nồng độ của Phenobarbital có thể tăng đến mức ngộ độc.

  • Thận trọng khi phối hợp với:

    • Felodipin, nimodipin, doxycyclin, doxycyclin, corticoid, ciclosporin, hydroquinidin, quinidin, theophyllin, thuốc chống đông dùng đường uống, digitoxin, diospyramid, các thuốc chẹn beta,..: Cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp vì Phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của các loại thuốc này.

    • Phenobarbital làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống, cần chọn biện pháp tránh thai khác.

    • Nồng độ của Phenobarbital giảm khi phối hợp với acid folic, các thuốc chống trầm cảm và vòng, cần tăng liều Phenobarbital

    • Nồng độ Phenobarbital tăng khi phối hợp với progabid, acid vaproic.

    • Với Levothyroxin: Phải kiểm tra nồng độ T3, T4, điều chỉnh liều levothyroxin trong và sau trị liệu bằng Phenobarbital cho phù hợp.

    • Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi phối hợp với các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty CP Dược Danapha

Sản phẩm tương tự

Giá Garnotal 10 là bao nhiêu?

  • Garnotal 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Garnotal 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Garnotal 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Garnotal 10 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ