Zodalan 5mg/1ml - Thuốc an thần trong gây mê kết hợp của Danapha
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27704-17
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27704-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Hoạt chất:
Midazolam - 5mg/1ml
Video
Zodalan 5mg/1ml là sản phẩm gì?
- Zodalan 5mg/1ml là thành phần an thần trong gây mê kết hợp, an thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt. Zodalan 5mg/1ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha- Việt Nam.
Thành phần của Zodalan 5mg/1ml
- Midazolam (dưới dạng Midazolam HCl) 5 mg/1 ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Chỉ định của Zodalan 5mg/1ml
- Người lớn:
- An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.
- Gây mê: Tiền mê, khởi mê, là thành phần an thần trong gây mê kết hợp.
- An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).
- Trẻ em:
- An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.
- Gây mê: Tiền mê.
- An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).
Chống chỉ định của Zodalan 5mg/1ml
- Người bị quá mẫn với benzodiazepin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị sốc, hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp, kèm theo các dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.
- Người bị suy hô hấp nặng hoặc suy hô hấp cấp tính.
- Người bị glaucoma cấp góc đóng.
- Chống chỉ định tiêm vào trong khoang màng nhện hoặc tiêm ngoài màng cứng (trong ống sống).
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng:
- Tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm bắp được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt.
- Liều dùng:
- An thần của ý thức:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch tiên tiễn chậm với lượng khoảng 1 mg/30 giây.
- Người lớn dưới 60 tuổi: Liều ban đầu 2 - 2,5 mg tiêm trong 5 - 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 ng nếu cần thiết. Tổng liều đạt được có thể 3,5 - 7,5 mg, nhưng lớn hơn 5 mg thưởng là không cần thiết
- Người lớn trên 60 tuổi: Liều ban đầu 0,5 - 1 ng tiện trong 5 - 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 0,5 - 1 ng nếu cần thiết, Tổng liều lớn hơn 3,5 mg thưởng không cần thiết.
- Trẻ em: Tiên tinh mạch với liều ban đầu của midazolam nên được tiễn trung 2 - 3 phút, Cần đợi khoảng 2 - 5 phút để đánh giá đầy đủ hiệu quả an thần trước khi điều chỉnh hoặc lặp lại liều.
- Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo
- Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: Liều khởi đầu 0,05 - (0,1 mg/kg Tổng liều lên đến 0,6 mg/kg nhưng không vượt quá 6 mg. An thần kéo dài và nguy cơ giãn thông khi có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu (0,0125 - 0,05 mg/kg Tổng liều lên đến 0,4 mg/kg, liều lớn nhất 10 mg có thể cần thiết. An thần kéo dài và nguy cơ giản thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
- Trẻ từ 12 - 16 tuổi: Liều như người lớn.
- Trẻ có cân nặng đưới 15 kg: Thuốc tiễm midazolam có những độ lớn lan 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
- Tiêm bắp: Liều (0,05 - 0,15 mg/kg, tổng liều quả 10 mg thưởng không cần thiết. Tiêm bắp chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt.
- Tiền mê:
- Người lớn:
- Liều khuyến cáo cho người lớn dưới 60 tuổi là 1 - 2 mg, tiềm tĩnh mạch, lập lại nếu cần hoặc thêm bằp 0,07 - 0,1 mg/kg.
- Người trên 40 tuổi, suy nhược hoặc bị bệnh mạn tính sẽ giảm. Liều khuyển cáo là tiêm tĩnh mạch 0,5 mg và tăng dần liều khi cần, liều tiêm bắp là 0,025 - 0,05 mg/kg. Liều thương dùng là 2 - 3 mg.
- Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh và dưới 6 tháng: Không khuyến cáo.
- Trẻ trên 6 tháng: Tiêm bắp chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt vì gây đau, liều 0,08 - 0,2 mg/kg là có hiệu quả và an toàn. Trẻ từ 1 - 15 tuổi yêu cầu liều cao hơn ở người lớn.
- Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
- Người lớn:
- Khởi mê:
- Liều nên được điều chỉnh chậm và chuẩn để có hiệu quả mong muốn tùy theo tuổi và tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Nếu midazolam sử dụng trước hoặc kết hợp với các thuốc gây mê đường thở, đường tiêm khác, liều khởi đầu của mỗi thuốc được giảm đáng kể, có thời điểm giảm đến 25 % liều khởi đầu thông thường.
- Nồng độ mong muốn của thuốc mê đạt được bằng từng bước chuẩn, tiêm tĩnh mạch midazolam nên tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm không quá 5 mg, tiêm trong 20 - 30 giây.
- Người lớn dưới 60 tuổi đã có tiền mê: Tiêm tĩnh mạch 0,15 - 0,2 mg/kg.
- Người lớn dưới 60 tuổi chưa có tiền mê: Có thể dùng liều cao hơn là 0,3 - 0,56 mg/kg, nếu cần tăng đáp ứng, có thể gia tăng lên 25 % so với liều ban đầu. Trong một số trường hợp, tổng liều có thể lên đến 0,6 mg/kg, tuy nhiên thời gian phục hồi sẽ kéo dài.
- Người lớn trên 60 tuổi đã có tiền mê, người suy nhược hoặc bệnh mạn tính: Liều nên giảm xuống còn khoảng 0,05 - 0,15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 - 30 giây và cho phép 2 phút để có hiệu lực.
- Người lớn trên 60 tuổi không có tiền mê: Liều ban đầu cao hơn, khoảng 0,15 - 0,3 mg/kg.
- Nếu là người bệnh bị suy nhược, có bệnh nghiêm trọng, liều thấp hơn là 0,15 - 0,25 mg/kg.
- An thần trong gây mê kết hợp:
- Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch thấp, khoảng 0,03 - 0,1 mg/kg hoặc tiêm truyền liên tục 0,03 - 0,1 mg/kg/giờ thường kết hợp thuốc giảm đau. Liều và thời gian giữa các liều khác nhau tùy thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.
- Người trên 60 tuổi, người suy nhược hoặc mắc bệnh mạn tính, liều thấp hơn được yêu cầu.
- An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU):
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,03 - 0,3 mg/kg, tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm có liều khoảng 1 - 2,5 mg trong 20 - 30 phút, đợi 2 phút trước khi qua bước tiếp theo. Những bệnh nhân giảm tuần hoàn máu, co mạch hoặc giảm thân nhiệt nên giảm liều.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng: Tiêm tĩnh mạch không được khuyến cáo. Tiêm truyền tĩnh mạch, bắt đầu 0,03 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh là trẻ dưới 32 tuần tuổi, hoặc 0,06 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh trên 32 tuần tuổi và trẻ dưới 6 tháng. Cần theo dõi và đánh giá lại thường xuyên và cẩn thận liều lượng thuốc đặc biệt sau 24 giờ đầu để có nồng độ thuốc thấp nhất đạt hiệu quả và giảm khả năng tích lũy thuốc. Theo dõi nhịp thở và độ bão hòa oxy là bắt buộc.
- Trẻ trên 6 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,05 - 0,2 mg/kg, đợi 2 - 3 phút để xác định hệu quả. Midazolam không nên được tiêm tĩnh mạch nhanh. Có thể bổ sung thêm liều tiêm tĩnh mạch để tăng hoặc duy trì hiệu quả.
- Ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 15 kg, midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
- Đối với người suy thận:
- Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dược động học của midazola không khác so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, sau khi dùng cho người nằm trong khu vực chăm sóc đặc biệt (ICU), thời gian tác dụng an thần ở những bệnh nhân suy thận tăng lên có ý nghĩa.
- Người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không có dữ liệu cụ thể.
- Người suy gan: Suy gan làm giảm thải trừ midazolam bằng cách tăng thời gian bán thải cuối cùng của thuốc, vì vậy thuốc có hiệu quả mạnh và kéo dài hơn, nên liều của midazolam giảm và cần giám sát các dấu hiệu sống.
- An thần của ý thức:
Lưu ý khi sử dụng
- Không được dùng thuốc quá hạn có ghi trên bao bì, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như tủa, vật lạ, cặn bẩn xơ bông.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Tác dụng phụ của Zodalan 5mg/1ml
- Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo có xảy ra khi tiêm midazolam, tần suất xảy ra chưa được ước tính từ những dữ liệu sẵn có.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm, phù mạch, sốc phản vệ.
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, hưng phấn, ảo tưởng, lo lắng, phấn khích, thái độ hung hăng, thù địch, gây gổ, lệ thuộc thuốc, hội chứng cai thuốc, lạm dụng thuốc.
- Rối loạn hệ thần kinh: Cử động không chủ đích (co giật, rung cơ), tăng động, an thần (kéo dài sau phẫu thuật), giảm sự tỉnh táo, mơ màng, đau đầu, chóng mặt, mất điều hòa, giảm trí nhớ, động kinh ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, co giật khi ngừng thuốc.
- Rối loạn tim: Ngừng tim, nhịp tim chậm.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, giãn mạch, huyết khối, tắc tĩnh mạch.
- Rối loạn hô hấp: Suy hô hấp, ngưng thở, khó thở, co thắt thanh quản, nấc.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, táo bón, khô miệng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Mệt mỏi, ban đỏ tại chỗ tiêm, đau tại chỗ tiêm.
- Té ngã, gãy xương, gây gổ, tấn công.
- Sử dụng midazolam ngay cả khi ở liều điều trị có thể dẫn đến lệ thuộc thuốc. Việc ngừng thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch midazolam dài ngày, đặc biệt là ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc. Một số trường hợp lạm dụng thuốc cũng đã được báo cáo.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch có thể xảy ra. Những sự cố đe dọa tính mạng thường xảy ra ở bệnh nhân trên 60 tuổi hoặc những bệnh nhân có suy giảm chức năng hô hấp và tim mạch, đặc biệt khi tiêm midazolam liều cao với tốc độ nhanh.
- Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Midazolam và chất chuyển hóa qua được nhau thai. Dùng midazolam trước khi mổ lấy thai gây ức chế ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng midazolam trong thời kỳ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ nếu không thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
- Midazolam được bài tiết theo sữa mẹ nhưng chỉ vài giờ sau khi dùng thuốc thì nồng độ midazolam và chất chuyển hóa có trong sữa rất thấp (không định lượng được). Tuy nhiên, vẫn không khuyến cáo dùng thuốc này với các bà mẹ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân không được lái xe hay vận hành máy móc trong ít nhất 12 giờ sau khi dùng thuốc, vì thuốc có thể gây buồn ngủ nhiều.
Tương tác
- Tương tác dược động học:
- Midazolam được chuyển hóa qua CYP3A4, chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 sẽ làm tăng hoặc giảm nồng độ thuốc trong huyết tương, vì vậy cần phải điều chỉnh liều phù hợp. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều midazolam, hiệu quả lâm sàng lớn nhất giảm trong khi thời gian tác dụng kéo dài nếu dùng cùng chất ức chế CYP3A4 . Sử dụng midazolam kéo dài, cả thời gian và cường độ tác dụng đều tăng khi dùng cùng chất ức chế CYP3A4. Không có tài liệu nghiên cứu dược động học trên CYP3A4 qua đường tiêm bắp. Cần theo dõi cẩn thận các tác dụng lâm sàng và dấu hiệu sống trong suốt quá trình sử dụng midazolam. Nếu dùng liều cao hoặc kéo dài midazolam cùng với chất ức chế CYP3A4 mạnh, có thể dẫn đến ngủ kéo dài, chậm hồi phục, ức chế hô hấp, do đó cần điều chỉnh liều.
- Đối với chất gây cảm ứng, cần vài ngày để thuốc đạt được hiệu quả tối đa và thải trừ. Midazolam không được biết đến là có ảnh hưởng dược động học của các thuốc khác.
- Thuốc ức chế CYP3A4:
- Kháng nấm nhóm Azol:
- Ketoconazol làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam đường tĩnh mạch lên 5 lần trong khi thời gian bán thải cuối cùng tăng 3 lần. Midazolam đường tiêm khi dùng cùng với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, cần sử dụng trong đơn vị ICU để đảm bảo theo dõi lâm sàng chặt chẽ cũng như có các biện pháp y tế thích hợp trong trường hợp suy hô hấp hay an thần kéo dài. Điều chỉnh liều là cần thiết, đặc biệt khi dùng nhiều hơn một liều midazolam.
- Khuyến cáo tương tự áp dụng đối với các thuốc kháng nấm azol. Fluconazol và itraconazol làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam đường tiêm tĩnh mạch lên 2 - 3 lần trong khi tăng thời gian bán thải cuối cùng lên 2,4 lần đối với itraconazol và 1,5 lần đối với fluconazol.
- Kháng sinh nhóm macrolid:
- Erythromycin, clarithromycin: Làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam đường tiêm tĩnh mạch lên khoảng 1,6 - 2,0 lần đối với erythromycin và 2,5 lần đối với clarithromycin, tăng thời gian bán thải cuối cùng lên 1,5 - 1,8 lần.
- Kháng nấm nhóm Azol:
- Thuốc ức chế protease trị HIV:
- Saquinavir và các thuốc ức chế protease khác: Sử dụng chung sẽ làm tăng lượng lớn nồng độ thuốc của midazolam. Khi dùng midazolam đường tiêm cùng với thuốc ức chế protease, việc điều trị nên theo mô tả của thuốc kháng nấm azol.
- Thuốc chẹn kênh calci:
- Diltiazem: Một liều của diltiazem làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 25 % và thời gian bán thải cuối cùng kéo dài lên 43 %.
- Các thuốc khác:
- Atorvastatin tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 1,4 lần.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4:
- Rifampicin làm giảm nồng độ midazolam trong huyết tương xuống 70% sau 7 ngày dùng rifampicin với liều 600 mg/ngày, thời gian bán thải cuối cùng giảm 50 - 60 %.
- St John's Wort làm giảm nồng độ midazolam trong huyết tương khoảng 20 - 40 %, đồng thời giảm thời gian bán thải cuối cùng từ 15 - 17 %.
- Tương tác dược lực học:
- Sử dụng midazolam với các thuốc an thần gây ngủ khác hoặc thuốc trầm cảm, thần kinh trung ương bao gồm cả rượu dẫn đến tăng tác dụng an thần và ức chế hô hấp, ví dụ dẫn xuất opioat, thuốc chống loạn thần, benzodiazepin, thuốc an thần, propofol, ketamin, etomidat, thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần.
- Midazolam làm giảm nồng độ phế nang tối thiểu (MAC) của thuốc gây mê đường hô hấp.
Xử trí khi quá liều
- Quá liều Midazolam có thể gây buồn ngủ, mất điều hòa, loạn ngôn và rung giật nhãn cầu. Quá liều midazolam hiếm khi đe dọa tính mạng nếu dùng thuốc đơn độc, nhưng có thể dẫn đến mất phản xạ, ngưng thở, hạ huyết áp, ngưng tim phổi và hiếm khi dẫn đến hôn mê. Hôn mê nếu xảy ra thường kéo dài vài giờ, nhưng có thể kéo dài hơn và có tính chu kỳ, đặc biệt ở những bệnh nhân cao tuổi.
- Thuốc gây ra tác dụng ức chế hô hấp mạnh hơn ở những bệnh nhân có bệnh hô hấp. Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm thần kinh trung ương khác, kể cả rượu
- Xử trí:
- Giám sát các dấu hiệu sống và đưa ra biện pháp hỗ trợ tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Đặc biệt, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng liên quan đến tim mạch hay hệ thống thần kinh trung ương.
- Nếu tác dụng an thần trung ương quá nghiêm trọng, nên xem xét việc sử dụng flumazenil, một chất đối kháng benzodiazepin và chỉ nên được dùng trong điều kiện giám sát chặt chẽ.
- Flumazenil có thời gian bán thải ngắn (khoảng một giờ), do đó bệnh nhân tiêm flumazenil cần được giám sát sau khi tác dụng của thuốc bị giảm đi. Flumazenil phải được sử dụng hết sức thận trọng khi bệnh nhân có sử dụng các loại thuốc giảm ngưỡng co giật (ví dụ thuốc chống trầm cảm ba vòng).
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 1ml.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Danapha- Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Giá Zodalan 5mg/1ml là bao nhiêu?
- Zodalan 5mg/1ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Zodalan 5mg/1ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Zodalan 5mg/1ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Zodalan 5mg/1ml - Thuốc an thần trong gây mê kết hợp của Danapha hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này