Flagazyl - Điều trị hiệu quả các tình trạng nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-08 17:35:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893115172724
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29251-18
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên

Video

Flagazyl là sản phẩm gì?

  • Flagazyl là thuốc được dùng để phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amip, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí. Flagazyl được sản xuất bởi Công ty Dược Phúc Vinh.

Thành phần của Flagazyl 

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 500mg; 

  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 125mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Flagazyl 

  • Công dụng:

    • Dùng để điều trị  nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amip, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do ví sinh vật kỵ khí.

  • Đối tượng sử dụng:

    • Flagazyl có hiệu quả tác dụng trên các sinh vật nguyên sinh (ký sinh trùng, giardia...) và vi khuẩn (vi khuẩn kỵ khí...). Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm do:

    • Nhiễm amip.

    • Trichomonas vaginalis.

    • Viêm âm đạo không đặc hiệu.

    • Nhiễm Giardia.

    • Nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

    • Điều trị thay thế sau khi sử dụng metronidazol dạng đường tiêm cho các vi khuẩn kỵ khí.

    • Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Cách dùng - Liều dùng Flagazyl 

  • Cách dùng :

    • Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm A-míp: uống 7 ngày liên tiếp; người lớn: 1.5 g/ngày chia 3 lần, trẻ em: 30-40 mg/kg/ngày chia 3 lần.

    • Áp xe gan do amíp: dẫn lưu/bơm mủ kết hợp điều trị metronidazole.

    • Nhiễm Trichomonas vaginalis: Viêm âm đạo & niệu đạo ở phụ nữ: uống 500 mg/ngày chia 2 lần & đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 10 ngày (điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục).

    • Viêm niệu đạo ở nam giới: 500 mg/ngày chia 2 lần, trong 10 ngày. Có thể tăng đến 750 mg hoặc 1 g/ngày.

    • Nhiễm Giardia: uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tốt nhất trong bữa ăn, trong 5 ngày liên tiếp, người lớn & trẻ > 15t.: 750 mg-1 g, trẻ 10-15t.: 500 mg, 6-10t.: 375 mg.

    • Viêm âm đạo không đặc hiệu: 500 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục.

    • Nhiễm vi khuẩn kỵ khí: người lớn 1-1.5 g/ngày, trẻ em 20-30 mg/kg/ngày.

Chống chỉ định của Flagazyl 

  • Dị ứng bất cứ tá dược nào của thuốc, imidazole hoặc thuốc chứa dẫn chất imidazole.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Flagazyl 

  • Trong trường hợp cần thiết dùng Metronidazol trên 10 ngày nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học, theo dõi lâm sàng (đặc biệt số lượng bạch cầu), và bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ như đau thần kinh ngoại biên hay thần kinh trung ương (như dị cảm, mất điều hòa vận động, chóng mặt, co giật).

  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác.

  • Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như đỏ da, nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng, nhịp tim nhanh và ra mồ hôi. Vì vậy, cần khuyên bệnh nhân không được uống rượu và các chế phẩm có cồn trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị.

  • Thận trọng khi dùng Metronidazol ở những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính do có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.

  • Thời gian bán thải của metronidazol không đổi trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

  • Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, Metronidazol và các chất chuyển hóa được loại bỏ trong khoảng thời gian 8 giờ lọc máu. Do đó, nên dừng lại Metronidazol ngay khi thẩm tách máu.

  • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận mà đã trải qua lọc máu màng bụng ngắt quãng (IPD) hoặc lọc máu màng bụng liên tục (CAPD)

  • Metronidazol chủ yếu được chuyển hóa bởi quá trình oxy hóa ở gan. Nồng độ của metronidazol trong huyết tương cao có thể góp phần vào bệnh lý não gan. Do đó, nên thận trọng khi dùng Metronidazol cho bệnh nhân bị bệnh lý não gan. Giảm 1/3 liều và dùng một liều duy nhất trong ngày.

  • Metronidazol có thể làm cho nước tiểu có màu nâu đỏ nhưng không gây ra hậu quả gì.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi và chức năng gan suy giảm.

  • Nghiên cứu cho thấy metrondazol gây đột biến gen in vitro và tăng đáng kể tỷ lệ khối u ở gan trên chuột nhắt trắng khi dùng liều cao dài ngày. Do vậy, cần thận trọng và chỉ nên dùng metronidazol liều cao, điều trị dài ngày khi thật cần thiết điều trị những bệnh lý nghiêm trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra

  • Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.

  • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Do thuốc có tác dụng không mong muốn lên thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, ảo giác, co giật, rối loạn thị giác. Vì vậy không nên dùng thuốc trong trường hợp vận hành máy móc, đang lái tàu xe, làm việc trên cao.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần cẩn trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tác dụng phụ của Flagazyl 

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Sốc phản vệ, phù mạch, mề đay, sốt.

  • Rối loạn chuyển hóa và rối loạn dinh dưỡng:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Rối loạn tâm thần (lú lẫn, ảo giác), tâm trạng chán nản.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

    • Bệnh não (nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn trí giác và vận động, cứng cổ); hội chứng tiểu não bán cấp (mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, suy dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Những triệu chứng này sẽ hết khi ngừng thuốc.

    • Buồn ngủ, chóng mặt, co giật, đau đầu.

    • Xảy ra khi điều trị chuyên sâu và kéo dài với Metronidazol: bệnh thần kinh ngoại biên và có những cơn co giật động kinh thoáng qua. Những triệu chứng này sẽ hết ngay khi ngừng thuốc hoặc khi giảm liều lượng.

    • Viêm màng não vô khuẩn

  • Rối loạn thị giác:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

    • Nhìn đôi, cận thị. Nhưng đa số trường hợp xảy ra trong khoảng thời gian rất ngắn.

  • Viêm thần kinh thị giác.

  • Rối loạn thính giác:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Điếc, ù tai

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, lưỡi có tưa, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày-ruột (như đau thượng vị và tiêu chảy).

  • Rối loạn gan, mật:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

    • Tăng men gan (AST, ALT, alkaline phosphatase), viêm gan ứ mật hoặc tổn thương tế bào gan, vàng da và viêm tụy.

    • Trường hợp suy gan đòi hỏi phải cấy ghép gan, khi điều trị với Metronidazol cần phải kết hợp với thuốc kháng sinh khác.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phát ban, ban mụn mủ, ngứa, đỏ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử mô nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định

  • Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:

    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Đau cơ, đau khớp

  • Rối loạn thận, tiết niệu:

    • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác sản phẩm Flagazyl 

  • Với các thuốc chống đông coumarin: Metronidazol dùng đường uống có thể gây tăng tác dụng các thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin. Vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần thiết.

  • Rượu và thuốc có chứa alcohol: Metronidazol ức chế các enzyme oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram (phản ứng sợ rượu). Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc nếu phải dùng thuốc nên dùng ở những thời điểm cách xa nhau.

  • Phenobarbital và phenytoin: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital/phenytoin làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.

  • Lithi: Đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời,.5-Fluorouracil: Làm tăng độc tính của 5-Fluorouracil do làm giảm sự thanh thải của chất này.

  • Ciclosporin: Làm tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết thanh, do vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ Ciclosporin nếu dùng đồng thời.

  • Busulfan: nồng độ busulfan trong huyết thanh có thể tăng khi dùng đồng thời với metronidazol, có thể dẫn đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Xử trí khi quên liều

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Đã thấy báo cáo trường hợp ngộ độc quá liều metronidazol khi uống một liều duy nhất 12g. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Ảnh hưởng độc trên thần kinh như co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

  • Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất    

  • Công ty cổ phần dược Phúc Vinh (Việt Nam).

Sản phẩm tương tự

Giá Flagazyl là bao nhiêu?

  • Flagazyl hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Flagazyl ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Flagazyl tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Flagazyl - Điều trị hiệu quả các tình trạng nhiễm khuẩn  chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ